lương |
dt. Tên một thứ hàng dệt bằng tơ: Bậu đừng đỏng-đảnh đòi lãnh với lương, Vải bô bậu mặc cho thường mà thôi (CD). |
lương |
dt. Gạo nhà-nước phát cho quan quân thời xưa để trả công: Tuyệt lương, vận lương // (R) Tiền công: Lãnh lương, lên lương, phát lương, sổ lương, sụt lương, tăng lương, ốp lương. |
lương |
dt. (thực): Hột kê: Cao-lương mỹ-vị, giấc mộng hoàng-lương. |
lương |
tt. C/g. Lang, tốt, lành, khéo, giỏi: Bất-lương, hiền-lương // Đạo thờ cúng ông bà: Bên lương bên giáo // Lâu, nhiều. |
lương |
tt. Mát, lạnh: Thừa lương hứng cảnh; Viêm-lương. |
lương |
dt. Cây xuyên, khu-dĩ, (chu-kỷ), rường nhà, gạch tô dằn ngói: Con lương, thượng-lương. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức |
lương |
dt. 1. Cái ăn dự trữ: kho lương o lương bổng o lương hướng o lương thảo o lương thuyền o lương thực o binh lương o giao lương o quân lương 2. Tiền công trả định kì, thường là hàng tháng, cho cán bộ công nhân viên: làm công ăn lương o nhận lương o tăng lương giảm giờ làm. |
lương |
I. dt. Người không theo đạo Thiên chúa, phân biệt với giáo dân: nhân dân lương giáo kết đoàn. II. Tết: lương bằng cố hữu o lương chính o lương duyên o lương thảo o lương kế o lương mẫu o lương nhân o lương quân o lương sĩ o lương tâm o lương thiện o lương tri o lương tướng o bất lương o cải lương o hoàn lương o vô lương. |
lương |
dt. Hàng dệt bằng tơ the: lương ba chỉ. |
lương |
Lúa nếp: cao lương o cao lương mĩ vị. |
lương |
Rầm cầu nhà: lương đống o thương lương. |
lương |
Mát: thê lương. |
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt |
lương |
dt. Thứ hàng thưa mỏng nht. the: Quần vải áo lương. |
lương |
dt. 1. Thức ăn dự bị sẵn, lúa gạo để ăn: Đi vận lương. 2. Tiền gạo cấp hằng ngày, hằng tháng cho người làm công: Lương ngày, lương tháng. // Lãnh lương. |
lương |
dt. Một thứ gạo ngon: Gạo lương. Cao lương mỹ vị. // Cao lương. Hoàng-lương. |
lương |
1. Tốt, lành: Quân bất lương. 2. Trái với bên đạo: Bên lương, bên giáo. |
lương |
dt. Rầm nóc nhà: Lương không yến đẻ, song là nhện chăng (Ng.h.Tự) |
lương |
(khd). Mát: Thừa lương. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị |
lương |
Hàng dệt bằng tơ, tức là the: Lương ba chỉ. |
lương |
I. 1. Thức ăn dự-bị sẵn: Đi đường xa phải mang lương. Văn-liệu: Bị vây Tống, Vệ, Khuông, Trần, tuyệt lương (L-V-T). Tốt số lấy được chồng chung, Lương vua khỏi đóng, áo chồng khỏi may (C-d). Lấy lính thì được ăn lương, Lấy thầy ăn óc, ăn xương gì thầy (C-d). 2. Tiền gạo cấp cho người ta ăn hàng ngày hàng tháng: Lĩnh lương. II. Do chữ hộc lương nói tắt: Một hộc thóc hương. Một lương gạo. |
lương |
Tốt, lành, hay: Kẻ bất lương. |
lương |
Một thứ lúa trong ngũ-cốc; một thứ gạo ngon: Cao lương mĩ-vị. Văn-liệu: Miếng cao lương phong-lưu nhưng lợm (C-o). |
lương |
Dầm nóc nhà: Được ngày thượng lương. Văn-liệu: Lương không yến đẻ, song là nhện chăng (H-T). Lại xem lương-đống có ai (H-Chừ). |
lương |
Mát: Thừa lương. Lương-phong. Văn-liệu: Mượn điều trúc viện thừa lương (K). |
lương |
Tên một họ. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
- lương cao bổng hậu
- lương dân
- lương duyên
- lương dược khố khẩu
- lương đống
- lương đống triều đình