lúc lỉu | tt. Sai oằn và đưa qua lại: Nhãn sai lúc-lỉu. |
lúc lỉu | tt. (Cành cây) sai quả, nặng trĩu cành, trông thích mắt: Những chùm nhãn lúc lỉu trên cây o vườn vải trái sai lúc lỉu. |
lúc lỉu | đgt (đph) Nói quả chín trĩu xuống và đưa đi đưa lại: Những trái măng cụt lúc lỉu trên cành. |
lúc lỉu | Nói về chùm quả cây sai trĩu xuống: Nhãn sai lúc-lỉu. |
Loại ĐC5 này chỉ thấy quả lúc lỉu lăn lóc quanh thân mà không thấy lá. |
Đem ra bón ở gốc cây , cũng như hoàng lan bón phân ngựa , mai vàng bón gạch non , sứ Thái Lan bón khô dầu , rồi lấy nước giặt quần dơ của đàn bà ra tưới , ấy thế là phật thủ đỏ mày hạy hạt , sang đến tháng chín thì quả cứ lúc lỉu ở trên cây. |
Những quả sấu tròn căng , vàng ửng , lúc lỉu từng chùm , từng chùm trông thật thích mắt. |
Trinh lại khẽ nâng lên một cành ổi , còn nguyên cả lá và lúc lỉu đến năm sáu quả tròn to , láng bóng. |
Khi Dịu hớn hở mang về đôi bồ câu non , Bằng dành cả ngày thứ bảy đi xin gỗ tạp , rồi đục đẽo cưa cắt để làm một chiếc chuồng nhỏ xinh đặt trên chạc ba của cây hồng trứng gà lúc lỉu. |
Mùa thu hoạch ấy , Quỷ rất hậm hực nhìn thấy những gánh khoai lúc lỉu chạy về nhà Người đổ thành từng đống lù lù , còn nhà mình chỉ toàn những dây và lá khoai là những thứ không nhá nổi. |
* Từ tham khảo:
- lúc nha lúc nhúc
- lúc nhúc
- lúc thúc
- lục
- lục
- lục