lúa sạ | dt. Các giống lúa sạ được (X. Sạ), nước ngập cao cỡ nào thì cây lúa cao cỡ ấy nên không bị ngập chết. |
lúa sạ | dt. Lúa gieo thẳng theo những phương thức như sạ khô (sạ trên đất đã cày bừa làm nhỏ như đất màu), sạ ướt (sạ trên đất đã làm nhuyễn như để gieo mạ), sạ vãi (gieo thẳng đều hạt giống trên mặt ruộng), sạ đa (gieo hạt giống theo hàng với khoảng cách nhất định) và sạ ngầm (sạ dưới lớp nước sâu). |
Các lóc , cá trèn , cá lìm kìm , đủ hết , mạnh ai nấy bắt... Còn ruộng lúa sạ ở đó trúng đổ đồng cứ một công hai chục giạ cầm chắc ! Người hạ sĩ nhổm tới , nhìn thím Ba ú trân trân : ủa , coi bộ thím này biết xứ tôi rành dữ hả Tưởng ở đâu , chớ Mặc Cần Dưng thì sao tôi không biết? ở đây đi Mặc Cần Dưng cũng gần xệu thôi , cậu à ! Bọn lính chẳng chú ý gì về cái làng mang tên Khơ Me xa lắc xa lơ đó. |
* Từ tham khảo:
- lúa sương
- lúa tái giá
- lúa tẻ
- lúa tháng chạp đạp không đổ
- lúa thu
- lúa thứ hai, khoai thứ nhất