long | tt. Lỏng, gần sút ra: Đầu bạc răng long // (B) Bấp-bênh, rung-rinh, không chắc: Long-chong // đt. Chêm, độn phía dưới: Long cát. |
long | đt. Lùa qua: Long trâu qua sông. |
long | dt. (truyền): Con rồng (X. Rồng): Bao-giờ cá lý hoá long, Đền ơn cha mẹ ẵm bồng ngày xưa (CD) // (B) Thuộc vế nhà vua. |
long | bt. Cao, tốt, sung-túc. |
long | - t. Rời ra : Răng long. |
long | I. Rồng: long đao o long mã o long mạch o long môn o long não o long nhãn o long phi o long phượng o long tuyền o long tường phượng vũ o long vân o long vĩ o long vương o long xà o giao long o hổ long o nghi long. II. Thuộc về vua: long án o long bào o long cổn o long cung o long đình o long giá o long sàng o long vương o long xa. III. Mạch núi: long mạch. |
long | Tốt, thịnh; dày, đầy đặn: long trọng. |
long | đgt. (Mắt) mở to sáng lên, tỏ sự giận dữ: mắt long sòng sọc. |
long | tt. Ở trạng thái không còn gắn chặt với nhau, mà sắp rời ra: đầu bạc răng long o phản long đinh o Bàn long mộng o Tường long vữa o Xe long rết ốc. |
long | dt. Dụng cụ đo lường, dung tích 1/4 lít. |
long | dt Con rồng: Chạm con long con phượng. |
long | đgt 1. Rời ra: Đầu bạc răng long (tng). 2. Bong ra: Một mâm gỗ long hết sơn (Ng-hồng). 3. Nói mắt giương to: Cứ thấy đàn bà con gái mắt long lên (NgĐThi). 4. Tan tành: Nước kia muốn đổ, thành này muốn long (CgO). |
long | đt. Lỏng, hở, rời ra, rung-rinh: Nước kia muốn đổ thành nầy muốn long (Ng.gia.Thiều) Khăng-khăng hoá ngọc, then vàng chẳng long (Phan Trần) |
long | dt. Rồng, thường tôn hiệu nhà vua. |
long | (khd). Thịnh: Hưng-long. |
long | .- t. Rời ra: Răng long. |
long | Lỏng ra, rời ra: Răng long đầu bạc. Phản long đanh. Long óc. Văn-liệu: Răng long tóc bạc. Long trời lở đất. Gái không chồng như phản gỗ long đanh. Chơi cho thủng trống long bồng. Nước kia muốn đổ, thành này muốn long (C-o). Khăng-khăng khoá ngọc then vàng chẳng long (Ph-Tr). Đừng long tiết ngọc, chớ lay cơ thuyền (Ph-Tr). |
long | 1. Rồng: Con long, con phượng. 2. Con rồng, thường dùng để gọi tôn vua. |
long | Thịnh. |
Chàng đăm đăm nhìn lại hai con mắt to và đen , sáng long lanh như còn ướt nước mắt và đôi gò má không phấn sáp , ửng hồng , ẩn trong khuôn vải trắng. |
Trương nhớ đến cái thú thần tiên khi hai người nhìn nhau lần thứ nhất , một giọt sương sáng long lanh nhưng rồi lại tắt đi ngay. |
Mắt Thu chàng thấy sáng long lanh mỗi lần nhìn chàng. |
Tiếng đàn vừa dứt , Thu quay lại hỏi Linh : Anh còn nhớ bài hát ra Huế của cô long ở Sầm Sơn không ? Còn nhớ. |
Hai mắt Thu mở to , Trương thấy trong và đẹp long lanh như thu hết cả ánh sáng của vùng trời cao rộng. |
Chàng ngửng nhìn trời qua những cành long não lá non và trong : Chàng thấy mình như trở lại hồi còn bé dại , lâng lâng nhẹ nhàng tưởng mình vẫn còn sống một đời ngây thơ trong sạch và bao nhiêu tôi lỗi của chàng tiêu tán đi đâu mất hết. |
* Từ tham khảo:
- long bào
- long bong
- long chong
- long cong
- long cổn
- long cung