lộc | dt. Mầm non: Đâm lộc, nẩy lộc, trổ lộc; Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lốc (tng). |
lộc | dt. (động): Con nai, con hươu: Mai-huê-lộc. |
lộc | dt. Việc tốt lành do trời ban: Hưởng lộc, thất-lộc; Một nhà phúc lộc gồm hai (K) // Tên vị thần mang những việc tốt lành đến cho người: Ông Lộc // (R) Cơm tiền của nhà-nước ban hằng tháng cho quan quân: Quyền cao lộc trọng. |
lộc | - 1 dt. Chồi non: đâm chồi nẩy lộc đi hái lộc. - 2 dt. 1. Lương bổng của quan lại: lương cao lộc hậu bổng lộc lợi lộc phúc lộc thất lộc lộc tước. 2. Của có giá trị do đấng linh thiêng ban cho, theo mê tín: lộc trời lộc bất tận hưởng. |
lộc | dt. Chồi non: đâm chồi nẩy lộc o đi hái lộc. |
lộc | dt. 1. Lương bổng của quan lại: lương cao lộc hậu o bổng lộc o lợi lộc o phúc lộc o thất lộc o lộc tước 2. Của có giá trị do đấng linh thiêng ban cho, theo mê tín: lộc trời o lộc bất tận hưởng. |
lộc | Con hươu: lộc giác o lộc nhưng o tuần lộc. |
lộc | dt Con hươu: Nhiều người cho rằng cao lộc rất bổ. |
lộc | dt (thực) Chồi non của cây: Cây khô không có lộc, người độc không có con (tng). |
lộc | dt 1. Lương của quan lại thời phong kiến: Lộc trọng quyền cao (tng). 2. Thứ bổng nhận được ngoài số lương: Nghe nói làm chức ấy có nhiều lộc lắm đấy. 3. Vật phẩm đã cúng chia cho những người đến lễ: Thánh ban lộc; Bà đem lộc về cho cháu. |
lộc | dt. Mầm non: Ào ào đổ lộc rung cây (Ng.Du) |
lộc | dt. Lương bổng của nhà nước cấp cho: Hương trời lộc nước, phấn vua (Nh.đ.Mai) Sao bằng lộc trọng quyền cao (Ng.Du) Ngr. Của trời, thiên-nhiên dành cho: Lộc Trời. Xt. Thất-lộc. |
lộc | dt. Hươu, nai. |
lộc | .- d. Con hươu: Cao lộc rất bổ. |
lộc | .- d. Chồi non: Mùa xuân cây đâm lộc. |
lộc | .- d. 1. Lương của quan lại thời phong kiến: Lộc trọng quyền cao. 2. Vật phẩm do người ngồi hầu bóng đưa cho người đến lễ: Thánh ban lộc. |
lộc | Mầm non: Mùa xuân cây đâm lộc. Văn-liệu: ào-ào đổ lộc rung cây (K). Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc (T-ng). |
lộc | Lương bổng của nhà nước cấp: Quan cao lộc hậu. Nghĩa rộng: của trời phật thần thánh cho: Lộc trời. Lộc phật. Văn-liệu: Một nhà phúc lộc gồm hai (K). Sao bằng lộc trọng quyền cao (K). Hương trời lộc nước phấn vua (Nh-đ-m). |
lộc | Hươu: Lộc còn ẩn bóng cây tùng (C-d). |
Tôi muốn cái llộccủa cháu đi lấy chồng chứ , còn của đi vay thì kể gì ! Hai bà cứ giằng giai như thế mãi , bà Thân e tiền cưới ít , làng người ta cười là hám ông phán , mang bán rẻ con ; bà Tuân sợ mất nhiều tiền quá lại bị con gái kỳ kèo. |
Tôi cũng cầu phúc , cầu lộc cho chứ , có phải tôi định làm hại gì nó. |
Trên một cây bàng nhỏ , những lộc mới đâm , màu xanh non hơi phớt hồng , trông như một đàn bướm ở đâu bay về đậu yên. |
Chàng nghĩ cây bàng năm nào cũng nhớ đâm lộc , đã bao lần rồi , vẫn chỉ như thế mà không chán. |
Loan thẫn thờ ngước mắt nhìn lên cao ; qua cành mấy cây bàng điểm lộc non , da trời xanh trong nhẹ vờn mấy làn mây trắng. |
Sư cô lên chùa rồi đem xuống một đĩa đầy oản chuối , đặt trên bàn , mời : Có ít lộc Phật , ông vào xơi nước. |
* Từ tham khảo:
- lộc cộc
- lộc điền
- lộc giác
- lộc ngộc
- lộc nhung
- lộc quế