líp | tt. Híp, lành: Vết thương đã líp // trt. Lấp, che khuất cả: Cỏ mọc líp mất cái rãnh. |
líp | trt. Cách thong-thả, tự-do: Chơi líp, vô líp, xài líp (libre) // dt. Bánh xe răng nhỏ hai lớp, tra trong đùm xe đạp, thuộc bộ-phận chuyển-động cho bánh sau lăn tới, có thể ngừng đạp khi xe có trớn. |
líp | - d. Bánh xe có răng để mắc xích vào, khi quay thì trục bánh xe quay, nhưng khi không quay thì bánh xe vẫn quay theo đà. |
líp | (roue libre) dt. Bộ phận của máy móc gồm hai vòng tròn kim loại lồng vào nhau, chỉ quay tự do được theo một chiều: líp xe đạp o xích líp. |
líp | tt (đgt.) 1. Híp, lành, liền lại với nhau: Vết thương đã líp. 2. Đầy ngang mặt vật chứa dựng: đổ nước líp mặt thau. 3. Lấp khuất, che khuất: Cỏ mọc líp đường đi o Nước ngập líp mặt sân. |
líp | tt. Thả cửa, tha hồ, tùy thích: chơi líp o ăn líp o xài líp. |
líp | dt (Pháp: roue libre) Bánh xe có răng để mắc xích xe đạp vào, khi đạp thì trục bánh xe quay, nhưng khi không đạp, bánh xe vẫn quay theo đà: Xe đạp trục trặc, phải thay cái líp. |
líp | .- d. Bánh xe có răng để mắc xích vào, khi quay thì trục bánh xe quay, nhưng khi không quay thì bánh xe vẫn quay theo đà. |
Hiểu nghe tiếp líp xe đạp vào sân liền chạy ra : “Anh Tính hả“ , Tính quẳng chiếc xe đạp ngả vào liếp ôm chầm lấy Hiểu. |
Trạm canh gác chỉ có bốn đứa : hai súng ca líp 12. |
Một tay ông cầm khẩu ca líp đui hai nòng bốc khói xanh , một tay giơ lên trước huyệt , bộ ria đen nhánh rung rung : Chú Võ Tòng ! Đồng bào sẽ trả thù cho chú. |
Thỉnh thoảng em có than thân và chị Hai có bênh em thì mụ lại nhắc đến khi em ở " líp phăng xe " (1) rồi mụ lại kể ơn kể huệ lại kêu ca " nào nhà ăn uống tốn kém , nào khách khứa ế ẩm " nên em lại chỉ đành cắn răng mà chịu. |
Hiểu nghe tiếp líp xe đạp vào sân liền chạy ra : "Anh Tính hả" , Tính quẳng chiếc xe đạp ngả vào liếp ôm chầm lấy Hiểu. |
V.I.Lê nin phải rút vào hoạt động bí mật tại vùng Ra dơ llíp(Phần Lan) để tránh sự truy lùng của Chính phủ lâm thời. |
* Từ tham khảo:
- líp chíp
- líp nhíp
- líp phăng-xe
- lít
- lít nhít
- lít rít