linh miêu | dt. Thú hoang rừng ôn đới, cùng họ với mèo, nhưng to hơn, tai vểnh. |
Người ta cho llinh miêulà đứa con sinh ra từ sự phối hợp quỷ quái và rất hy hữu giữa một con mèo cái đen tuyền với một con rắn hổ chỉ ăn loại thịt duy nhất là thịt cóc. |
Có khá nhiều chuyện về quỷ nhập tràng liên quan đến sự xuất hiện của mèo ma hoặc llinh miêubên quan tài được lưu truyền từ xưa ở nước ta. |
Loài mèo này có tên : Llinh miêu, mắt sáng và chói đỏ trong bóng tối như hai cục than giữa gió , phừng phừng lửa giận. |
Người ta cho llinh miêulà đứa con sinh ra từ sự phối hợp quỷ quái và rất hy hữu giữa một con mèo cái đen tuyền với một con rắn hổ chỉ ăn loại thịt duy nhất là thịt cóc , rồi linh miêu ra đời không phải ở một làng xóm , ở một ngôi nhà có chủ nào hết , mà thường ra đời trong một ngôi miếu hoang , một bờ ao vắng , hoặc dưới một khu đầm lầy lau lách. |
Thức ăn của llinh miêucũng theo khẩu vị của loại rắn hổ có viền đen trên cổ , nghĩa là rất khoái ăn thịt cóc sống. |
Khi trưởng thành , llinh miêuquay trở về nơi mẹ của nó từng sinh sống , thích ngồi trên những gác ba của ngọn cây , hoặc leo lên những nóc nhà nhìn xuống. |
* Từ tham khảo:
- linh nghiệm
- linh phù
- linh phụng
- linh sàng
- linh sảng
- linh tại ngã, bất linh tại ngã