lếu | trt. Vụng-về, thiếu dè-dặt, mạo-hiểm cách dại-dột: Làm lếu, nói lếu, lếu lắm! |
lếu | - ph. Hỗn láo, xằng bậy: Chỉ nói lếu thôi. |
lếu | tt. Láo, không thật sự, qua loa, đại khái: làm ăn lếu thệt o Thằng đó lếu lắm. |
lếu | tt, trgt Hỗn láo; Xằng bậy: Thằng bé ấy lếu lắm; Nó hay nói lếu. |
lếu | tt. 1. Nht. Láo. 2. Cẩu-thả, vụng-về: Làm lếu. Công việc lếu lắm. // Làm lếu. |
lếu | .- ph. Hỗn láo, xằng bậy: Chỉ nói lếu thôi. |
lếu | Cũng nghĩa như “láo”: Nói lếu, nói láo. |
Trong đám trẻ tinh nghịch , lếu láo thô tục , Minh và Liên hiền lành dịu dàng khác hẳn. |
Sự đồn đại của đám trẻ không hề sai ngoa , láo lếu. |
Bà cũng phải nén , chứ con Tuyết vẫn còn theo cái nòi bố nó khinh người , láo lếu , bà chỉ muốn tống quách nó đi. |
Tôi còn nhớ có một thời kì tôi được sống những ngày trời tháng bụt : mùa rét , tám chín giờ mới dậy , chừng mười giờ mặc ba đờ suy , đi ghệt đờ vin láng cháng ra một nhà hàng gần đó uống rượu hâm , rồi về nhà giết những phút vô liêu bằng cách lên gác xuống nhà , ngâm ngợi dăm ba calếu^'u láo. |
Nhưng mà nghĩ một cách tội lỗi thế thôi , và chỉ tán láo tán lếu tí ti thôi , chớ đâu dám đi sâu quá… Phải chi đây là “phiên chợ cưới” thì mình đâu có ngán. |
Không đâu , năm nào đến tết cũng ngưng bắn vài chục tiếng đồng hồ : mình thừa đạn thì nổ thay pháo chớ không phải là diệt địch , cứ yên tâm uống rượu , và tán láo , đừng có sợ ! Chao ôi , chơi bời lalếu^'u mà thấy an ninh được bảo vệ kĩ càng như thế , mình lại càng thấy yêu Sàigòn không biết chừng nào. |
* Từ tham khảo:
- lếu nhếu
- lếu tếu
- lệu hệu
- lêu khệu
- lệu lạo
- lệu nghệu