khu trù mật | dt. Khu định cư tập trung do chính quyền Ngô Đình Diệm lập ra ở nông thôn và ngoại ô đô thị Nam Việt Nam những năm 1959-1961: dồn dân vào các khu trù mật. |
khu trù mật | dt (H. trù: đông đúc; mật: kín đáo) Nơi đông dân chính quyền ngụy ở miền Nam lập ra để dễ kiểm soát dân: Trước 1975, nhân dân trong các khu trù mật thường bị o ép. |
Vợ con tôi đào tiền đâu ra mà muả... Kẹt lắm , ở xứ tôi kẹt lá lắm ! Xin lỗi vậy chớ xứ cậu ở đâu Thím Ba ú hỏi ở Chắc Cà Đao , trong khu trù mật ! Thím Ba ú liếc nhìn người lính : Chắc Cà Đao thì tôi biết... Nhưng... nhưng mà.... |
Thím nói tới đó , liền hạ thấp giọng vừa đủ để người lính nghe : Cậu... cậu tính đi mà lại đi về khu trù mật nữa saỏ Không , không , khu trù mật đó bể rồi... Bể hồi tháng chín ! Thím Ba mới vỡ lẽ : ạ , ạ... ra vậy... Trong lúc bên ngoài mưa tầm tã , thím Ba khi bước xuống đất , khi ngồi lên ván , đong rượu rót rượu. |
* Từ tham khảo:
- khu trục
- khu trục
- khu trục hạm
- khu trung
- khu trừ
- khu tự trị