khoá | đt. Gài, đóng chặt: Khoá cửa, khoá rương, khoá tủ; Một nền đồng-tước khoá xuân hai Kiều (K)// dt. ống-khoá, chìa-khoá gọi tắt, vật chế-tạo riêng để khoá và mở: Tráchh ai đem khoá rẽ chìa, Vu oan giá hoạ, mình lìa tôi ra (CD). |
khoá | đt. Quá, vượt qua, bước ngang qua: Khoá-hải chinh-đông (Xt. PH.II) // Cỡi, ngồi lên trên: Khoá-mã đề-thương (cỡi ngựa cầm thương). |
khoá | dt. Kỳ, thời-gian hạn-định: Mãn-khoá, niên-khoá, học-khoá // Việc học, việc thi: Khoá thi, niên-khoá 1965-1966 // (R) Khoá-sinh gọi tắt: Thầy đồ thầy khoá. |
khoá | 1. dt. Kì thi: khoá thi o khoá sinh. 2. Thời gian ấn định làm chức dịch, đi lính, thời phong kiến, thực dân: làm lí trưởng hai khoá. 3. Thời gian ấn định cho một nhiệm kì công tác, học tập: quốc hội khoá IV o khoá huấn luyện quân sĩ o khoá luận o bãi khoá o niên khoá o nội khoá o thời khoá biểu. 4. Khoá sinh, gọi tắt: thầy đồ o thầy khoá. 5. Bài tập đọc (học ngoại ngữ): bài khoá. II. Thuế. thuế khoá. |
khoá | dt. 1. Đồ dùng bằng kim loại, dùng để đóng chặt hòm xiểng, nhà cửa, xe cộ...để không cho người khác mở khoá: khoá móc o mua chiếc khoá. 2. Đồ dùng bằng kim loại để giữ chặt các vật (như thắt lưng, túi, dép): khoá thắt lưng o Dép tuột khoá. II. đgt. 1. Đóng chặt. bằng khoá: khoá xe đạp lại o khoá vòi nước. 2. Làm cho bộ phận cơ thể người cứng đờ, không cử động được: khoá tay chéo sau lưng. |
khoá | Cưỡi: khoá mã. |
khoá | dt 1. Đồ dùng bằng kim loại để đóng chặt không cho người ngoài tự ý mở: Nhà không chủ như tủ không khoá (tng); Xưa kia nói nói thề thề, bây giờ mở khoá trao chìa cho ai (cd); Xắn tay mở khoá động đào (K). 2. Đồ dùng để cài, để giữ cho khỏi bật ra: Khoá thắt lưng 3. Qui tắc của mật mã: Nắm được khoá mật mã. 4. Kí hiệu ở đầu bản nhạc để chỉ tên nốt làm mốc: Khoá xon. đgt 1. Đóng bằng cái khoá: Khoá chặt cửa; Khoá buồng xuân để đợi ngày đào non (K); Khoá cái xe máy. 2. Làm cho không thoát ra ngoài: Khoá vòi nước; Khoá vòng vây. |
khoá | dt 1. Thời gian ấn định cho một kì thi: Khoá thi năm ất-dậu. 2. Thời gian ấn định cho một hạn học: Tôi cùng học một khoá với anh ấy. 3. Nhiệm kì của một tổ chức: Khoá Hội đồng nhân dân; Khoá Quốc hội. |
khoá | dt Khoá sinh nói tắt (cũ): Anh khoá ơi, em tiễn chân anh đến tận bến tàu (cd). |
khoá | 1. dt. Đồ làm bằng kim-loại dùng để dóng cửa, cửa tủ, cửa hòm v.v.. : Tủ không có khoá. Xắn tay mở khoá động đào (Ng.Du) // Chìa khoá. Lỗ khoá. Khoá cửa. Xâu khoá. 2. đt. Dùng khoá mà đóng lại: Tủ chưa khoá. // Khoá tủ. Ngb. Giữ không cho ra ngoài: Khoá buồng xuân để đợi ngày đào non (Ng.Du) Hồng lâu còn khoá then sương (Ng.gia.Thiều) |
khoá | 1. Hạn định thi cử: Kịp khoá thi, học khoá. 2. Hạn, kỳ: Lính vừa mãn khoá. 3. Lớp: Kêu lính nhập ngũ khoá 1920. 4. Thuế vụ: Thuế khoá. |
khoá | .- I. d. 1. Ổ gắn vào một cánh cửa, chứa một cái then hình lưỡi gà có thể đẩy bằng một chiếc chìa sang nằm trong một lỗ ở cánh kia để giữ cho cửa đóng. 2. Đồ dùng mắc bằng những đinh khuy vào cửa tủ, nắp hòm... gồm một ổ giữ một trong hai đầu của một bộ phận hình cong, chứa một lưỡi gà giữ chặt đầu kia khi đóng và nhả ra để mở khi chịu tác dụng của một chiếc chìa. II. đg. 1. Đóng bằng cái khoá: Khoá tủ. 2. Chắn đường thoát của một chất lỏng hay khí ra khỏi ống dẫn: Khoá vòi nước. |
khoá | .- d. Thời gian ấn định cho một kỳ thi, một bạn học, một nhiệm kỳ: Khoá thi; Khoá học; Khoá Quốc hội. |
khoá | .- d. "Khoá sinh" nói tắt: Anh khoá. |
khoá | Đồ làm bằng kim-loại, dùng để đóng tủ, hòm, cửa, để cho không mở được: Khoá đồng, khoá sắt. Văn-liệu: Xưa kia nói nói thề thề, Bây giờ mở khoá trao thìa cho ai? Xắn tay mở khoá động đào (K). |
khoá | I. Đóng lại rồi dùng khoá để giữ cho không mở được: Vắng nhà phải khoá cửa. Nghĩa bóng: Giữ không cho ra ngoài: Khoá buồng xuân để đợi ngày đào non (K). Văn-liệu: Một nền đồng tước khoá xuân hai Kiều (K). Hồng-lâu còn khoá then sương (C-o). Đình trầm hương khoá một cành mẫu đơn (C-o). Ai ai khoá miệng bịt hơi (Nh-đ-m). II. Cài, soắn cho không gỡ ra được: Khoá cổ áo mà lôi đi. Đánh võ mà nắm được tay khoá lại thì không cựa được. |
khoá | 1. Hạn định để sát hạch: Khoá thi, học khoá. 2. Trình hạn: Lính mãn khoá. 3. Thuế lệ: Thuế khoá chí kỳ. |
khoá | Cưỡi: Khoá mã. |
Tôi cũng ra ngay. Tuyển ra được một lúc , chàng khoá cửa cẩn thận rồi mở tủ tìm một cái lọ con |
Có tiếng dây xích động ở ngoài cổng , Thu đoán ngay là Trương khoá cửa vườn ; nàng bất giác lo sợ tuy nàng đã biết cần phải đóng cửa phòng khi có khách đến. |
Thu gấp tờ báo đưa trả Mỹ , rồi lên gác về phòng khoá cửa lại. |
Vì cớ gì vậy ? Nàng vẫn không tìm được câu trả lời , khi lên tới buồng ngủ , Loan khoá cửa lại , ngồi vào bàn , thẫn thờ giơ tay vớ mấy quyển sách học cũ , tìm quyển nào thừa giấy trắng. |
Thân , sau khi đã khoá cửa cẩn thận , tiến đến sau lưng nàng. |
Nàng vội cất mấy cái gói giấy vào ngăn kéo rồi khoá trái cửa , gọi xe bảo kéo lại phố Thảo ở. |
* Từ tham khảo:
- khoá chữ
- khoá hạ vương tôn
- khoá kéo
- khoan khoan
- khoan mãnh tương tế
- khoan nhân