khỉ khô | dt. Nh. Khỉ-cùi: Có khỉ-khô gì đâu! |
khỉ khô | Nh. Cóc khô. |
Bông lườm một cái rồi hất mặt đi , "Đẹp khỉ khô gì , tui đâu có ham". |
Giang vỗ đầu em : "Thương khỉ khô gì mà không chịu nói , hả?". |
khỉ khô ! Thì ra lưới trời khôn thoát , đã chạy trốn đàn bà ra đến tận đây rồi mà lại còn gặp một ả dường như hội tụ tất cả những cái quỷ quái nhất của đàn bà trong một mình hắn ! Lẩn mẩn vừa leo vừa nghi ngợi một chập rồi anh cũng đến nơi. |
Độc thân , thời gian dài rộng , ai có khả năng thức đêm tuyệt vời , anh sẽ còn đứng đó mà nghe lỏm lữa nếu lúc đó không có một bóng người chệnh choạng lách cửa đi a rối dạng chân… làm một dòng xuống cát rồ rồ… khỉ khô ! Toàn mùi bia là bia ! Chủ tịch Lân kín đáo bỏ đi với một chút nuối tiếc trẻ thơ , cả một chút áy náy về những con người tài hoa đang bấn loạn tâm thần , đang lên cơn tự xé thịt mình chấm muối tiêu mà nhai. |
* Từ tham khảo:
- khỉ mặt đỏ
- khỉ nguỵ
- khỉ nhân hình
- khỉ phát
- khởi phục
- khỉ phụng đằng giao