kẻ thù | dt. Kẻ thù địch: sống chết với kẻ thù o coi nhau như kẻ thù. |
kẻ thù | dt Như Kẻ địch: Khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng (Đỗ Mười). |
Biết vậy nên dẫu có bị tù tội chăng nữa , tôi cũng không oán hờn ai chút nào , còn như bà , nếu bà vẫn coi tôi như kẻ thù , đó là quyền riêng của bà. |
Bên cạnh cái hy vọng cũng còn một kẻ thù đáng sợ , đó là sự ngờ vực. |
Ta chỉ lo sẽ xảy ra sự gì khiến ta không thể trả được ơn , chứ đối với kẻ thù thì không có khí giới nào mạnh bằng lòng hữu ái. |
Chàng toan tìm lời an ủi , thì bà Án lại nói thêm : Mẹ đi xem bói , thầy bói cũng bảo vì có kẻ thù oán , nên cậu khó lòng mà có được. |
Nhưng điều đó nàng không ngại mấy , miễn là thoát ly cái gia đình đầy kẻ thù : vì ở đấy không những nàng bị người dì ghẻ áp chế hành hạ mà còn phải luôn luôn chống lại một đàn em cùng bố khác mẹ. |
Cậu không hẳn là kẻ thù của nàng , nhưng nàng coi cậu như thuộc vào cánh " người ta " , một cánh rất đông và rất mạnh , có đủ các chiến tướng lắm mưu , nhiều kế. |
* Từ tham khảo:
- kẻ trộm
- kẻ trước người sau
- kẻ tung người hứng
- kẻ vạch
- kẻ về người ở
- kẻ Việt người Tần