kẻ chợ | dt. Chợ, thị-thành, nơi đô-hội: Nghĩ em đáng lạng vàng mười, Đem ra kẻ chợ kém người trăm phân (CD). |
kẻ chợ | - d. 1. Kinh đô. 2. Nơi thành thị: Người kẻ chợ. |
kẻ chợ | dt. 1. Kinh đô. 2. Nơi thành thị: người kẻ chợ. |
kẻ chợ | dt Nơi thành thị: Rằng xưa vốn là người kẻ chợ (TBH). |
kẻ chợ | dt. Thị-thành: Người kẻ-chợ. |
kẻ chợ | .- d. 1. Kinh đô. 2. Nơi thành thị: Người kẻ chợ. |
kẻ chợ | Chỗ đô-hội: Kẻ-chợ, nhà-quê. |
Ai ra kẻ chợ Nhắn ông hàng Hương Thơm tho giữ lấy đạo thường Đừng châm lửa đuốc khó đường bền lâu. |
Bà gì , bà giả , bà gia Bà ra kẻ chợ , con ma bắt bà. |
Cái bống mặc xống ngang chân Lấy chồng kẻ chợ cho gần xem voi Trèo lên trái núi mà coi Thấy ông quản tượng cưỡi voi đánh cồng. |
BK Cái bống mặc xống ngang chân Lấy chồng kẻ chợ cho gần xem voi Trèo lên trái núi mà coi Có ông quản tượng cưỡi voi đánh cồng. |
Cái bống mặc xống ngang chân Lấy chồng kẻ chợ cho gần xem voi Trèo lên trái núi mà coi Thấy ông quản tượng cưỡi voi đánh cồng Túi vóc cho lẫn quần hồng Trầu têm cánh quế cho chồng đi thi Mai sau chồng đỗ vinh quy Võng anh đi trước , em thì võng sau Tàn , quạt , hương án theo hầu Rước vinh quy về nhà tế tổ Ngả trâu bò làm lễ tế vua Họ hàng ăn uống say sưa Hàng tổng , hàng xã , mừng cho ông Nghè. |
BK Cái bống mặc xống ngang chân Lấy chồng kẻ chợ cho gần xem voi Trèo lên trái núi mà coi Thấy ông quản tượng cưỡi voi đánh cồng Túi vóc cho lẫn quần hồng Têm trầu cánh quế cho chồng đi thi Mai sau chồng đỗ vinh quy Võng anh đi trước , em thì võng sau Tàn , quạt , hương án theo hầu Rước vinh quy về nhà tế tổ Ngả trâu bò làm lễ tế vua Họ hàng ăn uống say sưa Hàng tổng , hàng xãm mừng cho ông Nghè. |
* Từ tham khảo:
- kẻ có công, người có của
- kẻ có tình thì rình trong bụi
- kẻ cướp
- kẻ cướp la làng
- kẻ dạ người thưa
- kẻ dạ người vâng