huyệt | dt. Lỗ đào sâu dưới đất: Địa-huyệt, sào-huyệt // Lỗ đào chôn người chết: Khai huyệt, đào huyệt; Luỵ song-sa đưa chàng xuống huyệt, Mai-táng chàng rồi ly-biệt ngàn năm (CD) // Chỗ hiểm trong thân-thể: Điểm huyệt; Chọn huyệt ghim kim. |
huyệt | - d. 1 . Hố để chôn người chết. 2. Chỗ hiểm yếu trong người : Đánh trúng huyệt. |
huyệt | I. dt. 1. Hố đào sâu dưới đất để chôn người chết: đào huyệt. 2. Điểm trọng yếu trên cơ thể, nơi thần khí, khí huyết tụ tập, dồn đến, có thể châm cứu, day vào đó để chữa bệnh: châm cứu vào các huyệt o điểm huyệt o yếu huyệt. 3. Chỗ hiểm trên cơ thể: đánh trúng huyệt, chết ngay. II. Hang: sào huyệt. |
huyệt | dt 1. Lỗ để chôn người chết: Khi đặt quan tài người chồng vào huyệt, người vợ lăn ra khóc 2. Chỗ hiểm yếu trong cơ thể người: Anh ấy bị đánh trúng huyệt. |
huyệt | dt. 1. Lỗ, hang: Chôn người xuống huyệt. 2. Chỗ hiểm ở trong thân-thể người: Đánh trúng ngay huyệt. |
huyệt | .- d. 1. Hố để chôn người chết. 2. Chỗ hiểm yếu trong người: Đánh trúng huyệt. |
huyệt | 1. Lỗ, hang: Đào huyệt chôn người chết. 2. Chỗ hiểm ở trong thân-thể người: Đánh trúng huyệt thì chết. |
Tấm áo quan đã hạ xuống huyệt. |
Đưa chồng từ nhà đến huyệt , nàng vẫn sụt sùi khóc nhưng nàng khóc cũng chỉ để tránh lời chê bai hơn là vì thương nhớ. |
Đám tang đã tới huyệt , Trương cố ý lánh xa chỗ Hợp và Mỹ. |
Trong lúc rộn rịp tiếng phu kêu hò hạ áo quan xuống huyệt lẫn với tiếng người than khóc , Trương đứng chăm chú nhìn Mỹ cũng có một vẽ kiêu hãnh như nét mặt Thu. |
Lúc đưa Tạo ra huyệt , Dũng đi gần ông chủ đồn điền để hỏi chuyện về Tạo trong những ngày chàng mới đến đây , chưa ốm. |
Biết là Tạo đã sống sung sướng nhưng vì cái chết của Tạo thảm thương quá nên lúc cầm mấy viên đất ném lên áo quan trước khi lấp huyệt , Dũng có cái cảm tưởng rằng Tạo vừa được thoát nợ , từ nay không phải băn khoăn đau khổ gì nữa , bình tĩnh ngủ một giấc ngàn năm. |
* Từ tham khảo:
- huyệt đạo
- huyệt đặc định
- huyệt hội
- huyệt không
- huyệt nục thương
- huyệt thiên ứng