hương án | dt. Bàn nhỏ có bình đựng trầm để xông cho có mùi thơm khi cúng hay trong các đám rước: Bày hương-án. |
hương án | - Bàn để trước bàn thờ, trên thường bày bát hương và lọ cắm hương. |
hương án | dt. Bàn cao và hẹp, đặt trước bàn thờ để bày bát hương và lọ cắm hương: Đặt bày hương án chức nguyên thần linh (Lục Vân Tiên). |
hương án | dt (H. hương: thơm; án: cái bàn) 1. Bàn thờ: Đĩ mà có tàn, có tán, có hương án, bàn độc (NgKhuyến) 2. Bàn bày ra để đón rước: Hương án và cờ quạt bày la liệt (NgHTưởng). |
hương án | dt. án, bàn có bày hương-hoa để cúng lạy: Theo lệ xưa, mỗi lần vua tuần-du hay bái-yết tôn-miếu, các hương-chức mỗi làng đều phải bày hương-án hai bên đường mà lạy. |
hương án | .- Bàn để trước bàn thờ, trên thường bày bát hương và lọ cắm hương. |
hương án | án để trước bàn thờ bày hương hoa: Đặt bày hương-án chúc nguyền thần linh (L-V-T). |
Tiếng trống tế nổi lên , người nào cũng đứng ngay ngắn và nghiêm nét mặt lại như để chờ đón một sự gì rất quan trọng , hai người giả làm hạc chầu đứng hai bên hương án bắt đầu động đậy. |
Nàng vội lùi ra , đến trước hương án ngồi lễ , vừa lễ vừa khấn. |
Ai làm miếu nọ xa đình Hạc xa hương án , đôi đứa mình chia xa Lìa cây , lìa cội , ai nỡ lìa hoa Lìa người bội bạc , chớ đôi đứa ta đừng lìa Ai làm nên nỗi nước này Vợ ở đàng này chồng lại đàng kia. |
Bao giờ cho mõ xa đình Hạc xa hương án chúng mình mới xa. |
BK Bao giờ cho mõ xa đình Hạc xa hương án chung tình mới xa. |
Cái bống mặc xống ngang chân Lấy chồng kẻ chợ cho gần xem voi Trèo lên trái núi mà coi Thấy ông quản tượng cưỡi voi đánh cồng Túi vóc cho lẫn quần hồng Trầu têm cánh quế cho chồng đi thi Mai sau chồng đỗ vinh quy Võng anh đi trước , em thì võng sau Tàn , quạt , hương án theo hầu Rước vinh quy về nhà tế tổ Ngả trâu bò làm lễ tế vua Họ hàng ăn uống say sưa Hàng tổng , hàng xã , mừng cho ông Nghè. |
* Từ tham khảo:
- hương ẩm
- hương bạ
- hương binh
- hương bộ
- hương cả
- hương cao