hồn nhiên | tt. Hoàn-toàn an-nhiên, tự-nhiên, vô tư-lự: Cái cười hồn-nhiên, vẻ hồn-nhiên của tuổi thơ. |
hồn nhiên | - tt (H. hồn: không lộ ra; nhiên: như thường) Điềm đạm một cách thành thực: Cái vui của chúng tôi đêm ấy hồn nhiên, giản dị (NgTuân). |
hồn nhiên | tt. Có biểu hiện tự nhiên, đôi khi ngây thơ trong tình cảm, suy nghĩ: tính hồn nhiên o nụ cười hồn nhiên o ăn nói hồn nhiên. |
hồn nhiên | tt (H. hồn: không lộ ra; nhiên: như thường) Điềm đạm một cách thành thực: Cái vui của chúng tôi đêm ấy hồn nhiên, giản dị (NgTuân). |
hồn nhiên | tt. Thuần-hậu, tự-nhiên: Tình của anh đối với tôi rất hồn-nhiên. |
hồn nhiên | .- t. Điềm đạm một cách thành thực và cởi mở. |
hồn nhiên | Tự-nhiên thuần-toàn: Người tu đắc đạo thì tính-khí hồn-nhiên như trẻ con. |
Vừa tới gần cổng , Trác đã thấy trong lòng nao nao vì lo sợ và buồn ; cái vui hhồn nhiênnàng cảm thấy ở nhà như bị nỗi ghê sợ đánh tan , không còn dấu vết. |
Vượng thấy bạn có vẻ hồn nhiên lạ lùng , hình như từ thuở bé chàng vẫn sống trong cái cảnh đó cho hết đời. |
Dũng không hiểu có bao giờ Hiền nghĩ đến cảnh sống vô vị của mình không ; hình như nàng không hề nghĩ ngợi lôi thôi , sống mộc mạc hồn nhiên yên lặng như một cái bóng trong gia đình. |
Nay Thốt gặp mặt người yêu , chàng bối rối , và sự mừng rỡ hồn nhiên làm cho chàng quên hẳn lòng tức giận. |
Bên cạnh lòng thành thực tuyệt đối với chồng là cái tính hồn nhiên rất bình dân của nàng. |
Minh cười nhạt : Phải ! Khi còn bé thì con người ai cũng hồn nhiên chưa bị những mơ ước ham muốn cám dỗ. |
* Từ tham khảo:
- hồn thơ
- hồn tinh vệ
- hồn trương ba, da hàng thịt
- hồn vía
- hồn vía lên mây
- hồn xiêu phách lạc