hối | đt. Thúc-giục cho mau-lẹ: Hối đi cho lẹ; Hối ăn cho xong để kịp giờ xe chạy. |
hối | đt. Ăn-năn, tiếc vì trót lỡ-lầm: Xong rồi tôi hối quá; Tự-hối. |
hối | bt. Tiền-của, lo-lót, đút-nhét: Mang của hối quan; Của hối. |
hối | đt. Giụm lại một dòng (nước) // Đổi-chác gởi tiền bạc qua lại cho nhau: Nội-hối (đổi tiền trong nước), ngoại-hối (đổi tiền với nước khác). |
hối | dt. Đêm không trăng // (R) Tối-tăm, không rõ: Câu văn hối nghĩa. |
hối | - 1 đg. Cảm thấy tiếc và băn khoăn, day dứt vì đã trót làm điều lầm lỗi. Cân nhắc cho kĩ, kẻo lại hối không kịp. - 2 I đg. (ph.). Giục. Hối con đi mau cho kịp. - II t. (ph.). Nhanh cho kịp. Bước lên. Mua hối rồi về. |
hối | - giục |
hối | đgt. Cảm thấy tiếc và băn khoăn, day dứt, thường vì lầm lẫn: hối không kịp o hối bất cập o hối cải o hối hận o hối quá o hối tiếc o sám hối. |
hối | I. đgt. Giục, thúc giục: hối nhau đi. II. tt. Nhanh: đi hối cho kịp. |
hối | tt. 1. Tối, không trăng trong ngày cuối tháng âm lịch: sóc vọng hối huyền. 2. Tối, không có nghĩa: câu văn hối nghĩa. |
hối | (Hai nơi) gửi tiền bạc cho nhau: hối đoái o hối khoản o hối phiếu o hối suất o ngoại hối. |
hối | Dạy bảo: giáo hối. |
hối | đgt Thúc giục: Mới năm giờ sáng, họ đã hối nhau ra đồng. |
hối | đgt Cảm thấy băn khoăn vì đã làm một việc không tốt: Nghĩ kĩ rồi hãy tiến hành, kẻo hối không kịp. |
hối | đt. Thúc giục: Hối làm cho mau. |
hối | đt. Ăn năn: Làm bậy mà không biết hối. |
hối | (khd). Dạy bảo. |
hối | (khd). Đút lót: Hối-lộ. |
hối | (khd). Trao đổi, gởi tiền cho nhau: Hối-đoái. |
hối | .- Thúc giục: Hối nhau ra đồng thật sớm. |
hối | .- đg. Nh. Hối hận. Hối bất cập. Biết ăn năn thì sự việc đã xảy ra, không cứu vãn được nữa. |
hối | Thúc giục: Hối thợ làm cho mau. |
hối | Ăn-năn: Làm lỗi rồi biết hối ngay. |
hối | Dạy bảo: Giáo hối. |
hối | Ngày cuối tháng không có trăng: Sóc vọng hối huyền. Nghĩa rộng: tối: Câu ăn hối nghĩa. |
hối | Đút lót (không dùng một mình). |
hối | Mua ngân-phiếu của nhà ngân-hàng gửi cho người khác. |
Nàng vuốt đường khâu cho thẳng rồi nhìn mẹ nói bằng một giọng như oán trách : Bây giờ người ta còn lại đây để làm gì ? Nói xong câu đó , nàng hhốihận vì nàng sợ mẹ nàng sẽ dựa vào câu nói tức bực đó mà biết đến cái khổ trong lòng nàng. |
Còn mợ phán , trước kia , một đôi khi vì quá tàn tệ , mợ cũng có vẻ hhốihận. |
Chuyên đứng lên tiễn Trương và bắt đầu thấy hối đã lỡ lời. |
Mỹ lấy làm hối đã tiếp Trương một cách quá ư lãnh đạm và muốn chuộc lỗi , chàng trở nên rất ân cần đối với Trương : Anh đi nhé. |
Còn từ đấy trở đi thì em không nhớ gì cả , em nhớ làm gì ! Nói xong Thu hối hận đã trót nói thêm câu sau rõ nghĩa quá mà lại vô lý nữa vì có ai hỏi gì đâu. |
Cảnh gặp Thu đi trong nắng chỉ thoáng qua , nhưng vì thoáng qua nên Trương thấy Thu đẹp lên bội phần và cảnh ấy khiến chàng ăn năn hối hận và thương cho mình , mỗi lần nghĩ đến. |
* Từ tham khảo:
- hối bất đắc cập
- hối cải
- hối dâm
- hối đoái
- hối đoái gián tiếp
- hối đoái kì hạn