hộ vệ | đt. C/g. Cận-vệ, theo sát một bên để chống-đỡ, che-chở cho: Đi theo hộ-vệ // dt. Người theo hộ-vệ: Hộ-vệ-quân. |
hộ vệ | - Đi theo để bảo vệ. |
hộ vệ | đgt. Đi theo để bảo vệ, giữ gìn, che chở: Trạng Nguyên xe giá chỉnh tề, Sai quân hộ vệ rước về Nguyệt Nga (Lục Vân Tiên). |
hộ vệ | đgt (H hộ: giúp đỡ; vệ: giữ gìn) Đi theo để giữ cho khỏi xảy ra điều bất trắc: Trạng nguyên xe giá chỉnh tề, sai quân hộ vệ rước về Nguyệt Nga (LVT). |
hộ vệ | đt. Bảo vệ, giữ gìn một bên. |
hộ vệ | .- Đi theo để bảo vệ. |
hộ vệ | Giữ-gìn chống đỡ: Quan đi bắt cướp đem lính đi hộ-vệ. |
Lính hộ vệ hai hàng chạy theo chân ngựa , giáo thai bài vác nghiêng đều trên vai... Quá quen với nghi thức cúng tế , Chỉ vẽ hẳn lên giấy mẫu cờ , mẫu quần áo lính hầu , lính hộ vệ , lính khiêng trống , buổi lễ xuất quân chủ tướng đứng ở đâu , quân sĩ xếp làm mấy hàng , lúc nào tất cả đều phải quì xuống , lúc nào đồng rập tung hô... Các nghi thức , kiểu mẫu , sơ đồ ấy dĩ nhiên không giống chút nào với nghi thức , kiểu mẫu ở vương phủ. |
Quân lính hộ vệ đâu có ít. |
Tôi thì tôi cho người đi lân la dò hỏi bọn theo hộ vệ , mới biết họ chỉ có một nhúm. |
Tập Đình , Lý Tài và bốn người hộ vệ cùng đi một lượt với Thung , nhưng để chứng tỏ tư thế độc lập , đã cố ý đi chậm hơn , đến bến trầu lại cắm sào cách nghe của Thung vài con sào. |
Bạch Doãn Triêu thấy Đông cung ngồi chễm chệ trên bệ cao , Nhạc và bộ hạ đứng thấp khép nép bên trái , hai quan lớn thân cận hộ vệ bên phải , hoang mang chưa biết phải xử trí thế nào. |
À , ra là Vương Chiêu Quân đi cống Hồ , có Lưu Văn Long hộ vệ , và cứ đến mỗi chặng đường , Chiêu Quân lại khóc bằng mười đầu ngón tay trên cây đàn tì rồi tức cảnh làm thơ để Lưu Văn Long hoạ lại , nói lên nỗi lòng thương Hán oán Phiên. |
* Từ tham khảo:
- hốc
- hốc
- hốc hác
- hốc hếch
- hốc nắng
- hốc xì