hổ thẹn | tt. Thẹn mặt, mắc-cỡ: Lỡ làm quấy nên hổ-thẹn. |
hổ thẹn | - t. Tự cảm thấy mình xấu xa, không xứng đáng (nói khái quát). Không hổ thẹn với cha ông. Hổ thẹn với lương tâm. |
hổ thẹn | đgt. Tự cảm thấy xấu xa, nhục nhã, không xứng đáng: hổ thẹn với bạn bè o không hổ thẹn với tổ tiên. |
hổ thẹn | tt Cảm thấy mình xấu xa, không xứng đáng: Nhìn trời đất, non sông, không hổ thẹn (Tú-mỡ). |
hổ thẹn | dt. Nht. Xấu hổ, hổ-ngươi. |
hổ thẹn | .- Cảm thấy mình xấu xa nên sinh ra ngượng ngùng bẽn lẽn. |
Chàng bẽn lẽn không dám nhìn nàng , mà Trác cũng hơi hhổ thẹn, tìm cách lánh xa. |
Bây giờ dầu nói chữa thế nào thì nói , dẫu cho Cổn có tin là chàng nói đùa đi nữa , Trương vẫn không mất được cái hổ thẹn mình nhận thấy rõ mình là một người xấu , đã quên với sự dối trá , gian giảo. |
Anh không thấy người ta vẫn bảo hoa nhài là một bông hoa đĩ , vì hoa chỉ nở ban đêm , thế mà đời em em nói ra cũng không hổ thẹn là đời một gái giang hồ... Rồi nửa buồn rầu , nửa đùa cợt , Tuyết cất tiếng hát : ...Ngẫm xem hoa ấy thân này... Tuyết đặt đàn , ngồi sát lại gần Sinh : Anh muốn hay không là tùy ý anh , nhưng em thì em cho đời em với đời hoa nhài có liên lạc với nhau. |
Một sự thèm thuồng mới mẻ từ trước đến nay chàng chưa thấy bao giờ làm chàng hổ thẹn , không dám nhìn lâu vào đôi môi của Loan , đôi môi mà chàng ngây ngất thấy trước rằng sẽ mềm và thơm như hai cánh hoa hồng non. |
Khi biết , Dũng ngượng không dám nhìn mặt Trương đến mấy tháng , người lấy điều đó làm nhục , người hổ thẹn nhứt lại là Dũng chứ không phải Trương : Sống bám vào người khác. |
Em mới có 18 tuổi đầu mà hai bàn tay đã chai rồi ! Anh lấy làm hổ thẹn lắm ! Làm đàn ông mà không bằng một người đàn bà ! Liên nghe nói cảm động , nhưng giả lả : Anh lôi thôi lắm ! Có đi vào ăn cơm với em không thì bảo ! Trên chiếc giường lát tre giải chiếc chiếu cũ rách , một cái mâm gỗ đã tróc sơn đựng lỏng chỏng đĩa rau muống luộc , bát nước rau và một đĩa đậu phụ kho tương. |
* Từ tham khảo:
- hổ trâu
- hổ trướng
- hổ tì độc
- hổ tu dinh
- hổ tướng
- hổ về rừng