hết chỗ nói | trt. Không khen chê chi được nữa: Hành-động hết chỗ nói mà! // Không kể xiết: Nhiều hết chỗ nói, vui hết chỗ nói. |
hết chỗ nói | Hết mức, không thể hơn được: đẹp hết chỗ nói o dại hết chỗ nói. |
hết chỗ nói | ng 1. Nhất rồi, không chê vào đâu được: Món ăn ngon hết chỗ nói 2. Như rất: Thằng bé lười hết chỗ hết chỗ nói. |
hết chỗ nói | .- Không thể tả được, không thể hơn được: Món ăn ngon hết chỗ nói. |
Thật là hết chỗ nói cho cái thằng bé này ! ". |
Nếu thêm vào đó , để tráng miệng , ta lại dùng mấy cái kẹo sìu Thiều Châu rồi nhởn nha đi về nhà , bảo trẻ đun một ấm nước cho ta tự tay pha lấy một ấm trà mạn sen do vợ ướp , đời tươi hết chỗ nói , không còn "ngôn" vào đâu được , có phải không , ông Cả? Những lúc đó , mới biết cái điếu thuốc lào quý thật : ăn tiết canh , cháo lòng và uống trà mạn sen xong rồi mà hút thuốc lá trời đi nữa , cũng là phí cả một bữa ăn ngon. |
Là vua ắt có quyền nhưng đến mức lấy vợ con hát khi đang mang thai , tước quyền làm bố của người khác thì quá đáng hết chỗ nói. |
Bọn này làm ăn ngu ngơ hết chỗ nói. |
Bà ngay lập tức "phản đòn" : Úi giời , hồi ấy có người "tẩm" hết chỗ nói , gầy cao vêu vao ra , đít rúm như… đít chó rồ , ai đời đi tán gái mà lại mang theo quà là mấy quyển sách buộc sau póc ba ga xe đạp bằng mấy sợi rơm… Cô cháu cười phá lên , mắt liếc nhìn cái bụng to như thùng tô nô của ông , chả tưởng tượng nổi ngày xưa ông ngoại mình ra sao. |
Mừng hết chỗ nói. |
* Từ tham khảo:
- hết chuyện ta ra chuyện người
- hết cỡ
- hết cỡ thợ mộc
- hết cơn bĩ cực đến tuần thái lai
- hết cơn hoạn nạn đến tuần hiển vinh
- hết của ta, ra của người