hến | dt. (động): Loại hàu nhỏ bằng đầu ngón tay, giẹp và tím, ở đáy sông: Con hến, đãi hến, câm như hến. |
hến | - dt. Động vật cùng họ với trai, cỡ nhỏ, vỏ cứng hình tròn, sống ở nước ngọt, thịt ăn được. |
hến | dt. Động vật cùng họ với trai, cỡ nhỏ, vỏ cứng hình tròn, sống ở nước ngọt, thịt ăn được. |
hến | dt Động vật cùng loại với con trai, nhưng nhỏ hơn nhiều, có hai mảnh vỏ nhẵn: Hai mẹ con đi mò hến về nấu cháo. |
hến | dt. Thứ sò, vỏ trơn-tru: Câm như miệng hến. (T.ng) |
hến | .- d. Loài động vật nhỏ, thân mềm, có hai mảnh vỏ nhẫn, sống ở nước, ăn được. |
hến | Một thứ sò nhỏ, vỏ nhẵn. Văn-liệu: Câm như miệng hến (T-ng). |
Từ trước đến nay đã bao lần câm miệng như miệng hến. |
Qua khung cửa bán thuốc , một cái bàn tay thò vào cầm một cái vỏ hến trong có một hào chỉ đã nhẵn mặt. |
Khi chị tôi cân thuốc xong , quay lưng đi , tôi vội cầm cái que thuốc rỏ thêm vào trong hến một giọt. |
Tôi vừa đóng xong cái cửa bán thuốc thì ở ngoài bỗng có tiếng kêu : Chết tôi rồi , cậu cho mượn cái đèn , đổ hết cả rồi ! Tôi đưa đèn ra xong rồi nhìn qua khe cửa thấy một cảnh tượng không bao giờ tôi quên được : hến thuốc đổ sấp xuống đất , thuốc bắn tung ra thành từng chấm đen nhánh. |
Chị Hiên cúi xuống lật cái hến lên ; cái hến chỉ còn rây một ít thuốc ; trong lúc hấp tấp chị lấy ngón tay quệt thuốc dưới đất cho vào hến , nhưng thuốc lẫn cả với đất còn hút gì ! Không làm sao được , chị nhặt cả những hòn đất có rây thuốc để vào bàn tay rồi chị cứ ngồi đấy khóc thút thít. |
Nhưng chả thấy bớt nên sáng nay tôi đã ném cả cái hến đựng thuốc phiện đi rồi. |
* Từ tham khảo:
- hến mở miệng
- hến xào miến
- hênh hếch
- hềnh hệch
- hểnh
- hểnh