giàu mạnh | tt. Giàu có và vững mạnh: đất nước giàu mạnh. |
giàu mạnh | tt Nói một nước làm ra được nhiều của cải và trở nên mạnh: Việt-nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh muôn năm! (HCM). |
Ai cũng thế thì lấy đâu ra nhân tài để làm cho đất nước giàu mạnh , từ đó có khả năng đãi ngộ xứng đáng nhân tàỉ Tôi cứ ngẫm nghĩ mãi. |
Những nội dung thông tin xây dựng nếp sống văn minh được Báo Đồng Nai cụ thể hóa trên nhiều chuyên trang , chuyên mục của báo : Xây dựng đời sống văn hóa ; Văn minh đô thị ; Đẹp và chưa đẹp Do Đồng Nai là địa phương có đông đồng bào có đạo (trên 60%) , báo luôn chú trọng thông tin về các ngày lễ lớn của các tôn giáo , sự quan tâm của lãnh đạo tỉnh đối với tự do tín ngưỡng của người dân , đặc biệt những gương điển hình của các tôn giáo góp phần xây dựng quê hương bình yên , ggiàu mạnh, nhất là trong phong trào xây dựng nông thôn mới. |
Ông Vịnh mong muốn , bà con tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết , vượt qua khó khăn , xây dựng thôn ngày càng ggiàu mạnh. |
Chúng ta hoàn toàn tin tưởng rằng họ sẽ nhận thức được chính nghĩa... " và " mấy trăm nghìn người lính đó lại trở về quê hương , gia đình , trở lại làm người công dân của nước Việt Nam độc lập , thống nhất , góp phần lao động của họ vào công cuộc xây dựng đất nước ggiàu mạnh, bảo đảm cho họ và gia đình họ hạnh phúc riêng " (2). |
Một nước Việt Nam đang khao khát phát triển ggiàu mạnh, khao khát khẳng định mình trên trường thế giới bằng một nền tự chủ xứng đáng , nước Việt Nam đó không thể rời bỏ xa lộ thông tin toàn cầu. |
Nhà lãnh đạo Triều Tiên Kim Jong un từng nói rằng ông hy vọng trung tâm này sẽ giúp xây dựng một đất nước ggiàu mạnhthông qua các tiến bộ về khoa học và công nghệ. |
* Từ tham khảo:
- giàu một lọ, khó một niêu
- giàu một ngày ba bữa, khó đỏ lửa ba lần
- giàu người bằng mười giàu của
- giàu người hợp, khó người tan
- giàu người không bằng giàu của
- giàu người ta tiếng mình