giảo | tt. Xảo, gian-dối, quỷ-quyệt: Gian-giảo // Nhanh-nhẹn, mau-mắn. |
giảo | đt. Thắt, siết, xiềng // dt. Giảo-hình gọi tắt: Xử giảo. |
giảo | đt. So-sánh, cạnh-tranh. |
giảo | - đg. (id.). Xử giảo (nói tắt). Tội giảo. |
giảo | Gian ngoan, quỷ quyệt: giảo hoạt o giảo quyệt o gian giảo. |
giảo | So sánh: tỉ giảo. |
giảo | dt Tội thắt cổ kẻ bị kết án tử hình (cũ): Người chiến sĩ cách mạng ấy đã bị chính quyền phản động xử giảo. |
giảo | (khd). Quỉ-quyệt, xảo: Giảo-quyệt. |
giảo | bt. Thắt cổ cho chết. |
giảo | .- đg. Thắt cổ khi bị kết án: Tội giảo; Bị xử giảo. |
giảo | .- đg. Nói cọp ăn, nhai: Đi rừng bị hổ giảo. |
giảo | Quỉ-quyệt (không dùng một mình). |
giảo | Thắt cổ cho người ta chết: Tội phải xử giáo. |
Trương mỉm cười loay hoay lấy mũi giày viết thành chữ xuống đất : Biết là thế nào cũng chết mà còn phải gian giảo , ăn cắp , đi lừa để có cách sống ! Ồ ! Nếu đến nước ấy... Bây giờ mình lấy Nhan làm vợ thì ổn lắm ,miễn là Nhan chịu lấy mình. |
Bây giờ dầu nói chữa thế nào thì nói , dẫu cho Cổn có tin là chàng nói đùa đi nữa , Trương vẫn không mất được cái hổ thẹn mình nhận thấy rõ mình là một người xấu , đã quên với sự dối trá , gian giảo. |
Tôi hỏi thăm qua quýt lấy lệ và cười nói giảo hoạt nhất nhà. |
Trong hai người , Lý Tài có vẻ lanh lẹ giảo quyệt hơn. |
Miếng cơm thiên hạ bao giờ cũng ngon nên người sức dài vai rộng thì đi tứ chiếng bằng đủ thứ nghề : hàn nồi và cắt tóc , đốt gạch và nung vôi , thợ nề , thợ đất , thợ lặn... Kẻ giảo hoạt mà lười biếng thì đi buôn cau con , bán rong thuốc cam , buôn vỏ quạch và chổi tre , tiểu sành và cối đá. |
Cha mẹ Bính cắn rứt nhau luôn , vì thiếu thốn ; chửi mắng hành hạ Bính luôn vì Bính không như ai giảo hoạt , tinh ranh trong sự cạnh tranh khách đi đò và buôn bán mua rẻ bán đắt tôm cá của các thuyền chài lưới quen thuộc. |
* Từ tham khảo:
- giảo hoạt
- giảo nha phong
- giảo quyệt
- giảo thống
- giảo trường sa
- giảo tử