gần miền | tt. Hấp-hối, sắp chết: Ông già đó gần miền. |
gần miền | đgt. Sắp chết: Ông ấy đã gần miền. |
Càng về gần miền đất sẽ bảo bọc cho gia đình , ông giáo càng thấy mình bị nhiều định kiến. |
Là vì ai cũng đã biết rươi không phải sản xuất ở ngay Hà Nội hay vùng ngoại châu thành , nhưng là từ các tỉnh gần miền biển như Hải Phòng , Hải Dương , Đông Triều , Thái Bình , Kiến An... đem về. |
* Từ tham khảo:
- gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
- gần nhà có cỗ, chẳng được ăn cỗ cũng được liếm lá
- gần nhà giàu đau răng ăn cốm, gần kẻ trộm ốm lưng chịu đòn
- gần nhà xa ngõ
- gần nonbiết tiếng chim, gần nước biết tính cá
- gần quan thì khó, gần nồi thì nhọ