gan | dt. (thể): C/g. Can, bộ-phận lọc máu và tiết ra mật, phía phải bao-tử: Buồng gan, lá gan, đau gan // tt. Dạn, không sợ: Cả gan, căm-gan, lớn gan, to gan, xung-gan; Có phước làm quan có gan làm giàu (tng.). // (R) dt. Lòng, phần trũng giữa bàn tay bàn chân: gan bàn chân, gan bàn tay. |
gan | dt. Đốm trắng giữa bụng hột gạo: gạo tào-bát không gan. |
gan | - dt 1. Bộ phận trong bộ máy tiêu hoá có chức năng chính là tiết ra mật để tiêu chất mỡ: Buồng gan; Gan lợn; Bị viêm gan 2. ý chí mạnh mẽ: Bền gan bền chí; Thi gan với giặc 3. Tinh thần chịu đựng, không sợ gian khổ: Cực khổ khó khăn, có gan chịu đựng (HCM). - tt Dám làm những việc nguy hiểm: Anh ấy lì lợm, nhưng rất . - trgt. Không ngại, không đổi ý: Tôi đã tính cứ ngồi (NgKhải). |
gan | I. dt. 1. Một bộ phận trong ngũ tạng của cơ thể có chức năng chính là tiết mật: buồng gan o lá gan o đau gan o gan lợn luộc o cháo tim gan o đất gan gà. 2. Gan người, được coi là biểu tượng cho tinh thần ý chí, dám đương đầu với nguy hiểm, dám chịu đựng: to gan lớn mật o có gan ăn cắp có gan chịu đòn (tng.). nhát gan o non gan o to gan lớn mật (tng.). II. tt. Không sợ, dám đương đầu với nguy hiểm, dám chịu đựng: Thằng bé gan thật. |
gan | dt. Phần hơi lõm ở giữa bàn tay bàn chân: đau gan bàn chân o bị chiếc dằm ở gan bàn tay. |
gan | Phần cuối tiếp giáp với rễ cây mạ, do các bẹ mạ bọc lấy nhau tạo thành. |
gan | dt 1. Bộ phận trong bộ máy tiêu hoá có chức năng chính là tiết ra mật để tiêu chất mỡ: Buồng gan; Gan lợn; Bị viêm gan 2. ý chí mạnh mẽ: Bền gan bền chí; Thi gan với giặc 3. Tinh thần chịu đựng, không sợ gian khổ: Cực khổ khó khăn, có gan chịu đựng (HCM). tt Dám làm những việc nguy hiểm: Anh ấy lì lợm, nhưng rất gan. trgt. Không ngại, không đổi ý: Tôi đã tính cứ ngồi gan (NgKhải). |
gan | dt. Một bộ-phận trong ngũ tạng, nằm bên phải bao tử: Bịnh rét hay làm đau gan. Ngb. 1. Lògn dạ: Đá vẩn trơ gan cùng tuế nguyệt (Th.Quan) Gan chẳng đá, khôn đường khó chuyển (Ng.gia.Thiều) 2. bt. Bạo dạn: Anh ấy gan lắm. Có phước làm quan có gan làm giàu (T.ng) // Non gan. Già gan, to gan, can đảm. |
gan | .- I. d. 1. Một bộ phận trong bộ máy tiêu hoá có nhiều chức năng, chức năng chính là tiết ra mật để tiêu chất mỡ. 2. Mặt trong hay dưới (của bàn tay, bàn chân). II. t. 1. Dám làm những việc nguy hiểm mà người bình thường e ngại: Phải gan lắm mới xông vào đồn địch. Gan cóc tía. Quá bạo dạn. 2. Có sức bền bỉ trước những khó khăn gian lao: Gan chịu đòn. Gan liền tướng quân. Gan góc vô cùng. Gan vàng dạ sắt. Lòng chung thuỷ không thay đổi trước mọi khó khăn. |
gan | Một bộ-phận trong ngũ-tạng: Buồng gan. Nghĩa bóng: bạo dạn: Dạn dày cho biết gan liền tướng-quân (K). Văn-liệu: Gan vàng, dạ sắt. Gan già ma mọi. Gan bằng gan cóc tía. Có gan ăn cướp, có gan chịu đòn. Bống có gan bống, bớp có gan bớp. Đá vẫn trơ gan cùng tuế-nguyệt (thơ cổ). Dẫu rằng đá cũng nát gan lọ người (K). Như nung gan sắt, như bào lòng son (K). Kiên-trinh chẳng phải gan vừa (K). Gan chẳng đá khôn đường khá chuyển (C-o). Dễ đem gan óc đền nghì trời mây (K). |
gan | Phần chũng ở giữa bàn tay, bàn chân: Gan bàn tay, gan bàn chân. |
Nhưng nàng lại biết ngay rằng có than khóc cũng chẳng ai thương , và nếu cứ ngồi đó lại mang tiếng thi ggan, nàng đành kéo vạt áo lau khô nước mắt , rồi lại lên buồng khách cầm giẻ lau nốt chiếc sập gụ. |
Mợ cố lấy vẻ buồn nản than vãn : Thôi , thì tôi cũng chỉ biết ở với giời ! Trác lấy làm lạ rằng mợ phán đã có gan nói ra những câu đó một cách rất tự nhiên , không hề thấy e thẹn tựa như nhời mợ nói ra là có thật , hơn là bịa đặt để lấy phần hay cho mình. |
Chết chửa , sao tôi lú gan , lú ruột đến thế. |
Có phải mình gan không ? Về nhà ngồi ngay giữa phòng khách viết , hẳn không ai nghi. |
Chàng biết không thể nào có đủ gan kiềm chế mình vì không bao giờ chàng thấy cần kiềm chế cho thêm khổ vô ích. |
Trương vẫn lấy làm khó chịu rằng Thu không dám cả gan đường hoàng hỏi thăm chàng hay nhìn chàng một vài lần. |
* Từ tham khảo:
- gan bằng gan cóc tía
- gan bằng sắt
- gan bò non rán
- gan chai phổi đá
- gan chí mề
- gan cóc mặt công