duyên kiếp | dt. (Phật): Sự cấu-kết do cái nhân từ kiếp trước: Cho hay duyên-kiếp lỡ-làng. |
duyên kiếp | - d. Nhân duyên có từ kiếp trước, theo đạo Phật. |
duyên kiếp | dt. Nhân duyên có từ kiếp trước, theo quan niệm của đạo Phật: duyên kiếp vợ chồng. |
duyên kiếp | dt (H. duyên: tình duyên; kiếp: kiếp người) Tình duyên từ kiếp trước theo thuyết luân hồi của Phật giáo: Cũng là duyên kiếp chi đây (cd). |
duyên kiếp | dt. Số mạng, duyên từ trước: Cho hay duyên kiếp lở-làng. |
duyên kiếp | d. Cg. Duyên số. Tình duyên từ kiếp trước, kiếp này mới gặp nhau, theo Phật giáo. |
duyên kiếp | Tình duyên từ kiếp trước kiếp này mới hợp: Duyên-kiếp vợ chồng. |
thôi cũng tại duyên kiếp cả , ở đời ai tránh khỏi số giời ? ! Bính tê tái nghe. |
Thưa bác , vì ba bốn tháng nay chúng tôi bị cắt lương phải bán đồ đạc đi , bán quần áo đi mà ăn , rồi phải ngủ nhờ mọi chỗ , chứ có phải muốn lăn lóc thế làm gì? Chú với thím ấy , nếu có phải duyên kiếp với nhau , thì nên ăn ở với nhau cho nó ra vợ , ra chồng , đừng có tạm bợ như trước nữa. |
Ví dụ như vào năm 1963 , bài hát Dduyên kiếpnổi tiếng của nhạc sĩ Lam Phương (Em ơi nếu mộng không thành thì sao ) đã được nghệ sĩ Kim Cương đặt hàng tác giả viết riêng cho vở kịch Lá sầu riêng của mình. |
Câu thơ ngắn , vừa đủ để tôn vinh nhân cách người vợ đã trót nặng dduyên kiếpvới thi nhân. |
* Từ tham khảo:
- duyên lan
- duyên lông
- duyên may ngư thuỷ
- duyên nợ
- duyên nợ ba sinh
- duyên nợ phù sinh