được mùa | tt. C/g. Trúng mùa, cây trái sai, hoa-màu nhiều: Được mùa lúa, được mùa măng-cụt. |
được mùa | đgt. Thu hoạch được nhiều trong vụ: được mùa lúa o Năm nay đựợc mùa cá. |
được mùa | tt Nói thu hoạch được nhiều hoa lợi về trồng trọt: Được mùa, cơm những tám xoan, đến khi cơ hàn gié cũng như chiêm (cd); Được mùa thì chê cơm hẩm, mất mùa thì lẩm cơm thiu (cd). |
được mùa | đt. Nói sự thu được nhiều hoa-lợi về việc trồng-trỉa. |
được mùa | t. Thu hoạch được nhiều hoa lợi về trồng trọt. |
được mùa | Đến vụ thu được nhiều lợi: Được mùa khoai, được mùa cá. |
Những lượm lúa vàng sẫm đem đến cho họ cái vui của ngày được mùa , cái hình ảnh của sự no ấm trong đời. |
* * * Cả năm Tuất (1766) , vùng Tuy Viễn được mùa , nhờ thế gia đình ông giáo tạm qua được cơn chật vật. |
Năm được mùa chỉ đủ ăn giáp hạt , mất mùa như năm ngoái thì chỉ còn nước chịu đói. |
Thế mà sao chúng ta vẫn khổ ? Lúa bắp đó đi đâu ? Một cụ già nói : Năm ngoái bị mất mùa , ông ạ ! Nhạc cười , cảm ơn câu trả lời , rồi nói : Nhưng năm nay được mùa. |
Những áp mặt vào bộ ngực nở nang , được toàn quyền sử dụng bàn tay của mình ở nơi ấy là quá sức mơ tưởng , đã quá sức liều lĩnh rồi , anh cũng như người nông dân đang lúc giáp bát được mùa bội thu thì suốt cả đời chỉ có đứng trên thửa ruộng vừa thu hoạch của mình mà thoả mãn , dù sự thèm muốn có đốt cháy cả người mình cũng không dám mơ tới một vùng đất mới lạ hết sức màu mỡ tốt tươi. |
May quá , tôi vừa ở dưới xã về thì chú em nó vào báo , không kịp thay cả cái áo , báo cáo anh Hiểu , năm nay toàn huyện tôi được mùa chưa từng thấy. |
* Từ tham khảo:
- được mùa cau, đau mùa lúa, được mùa lúa, úa mùa cau
- được mùa chê cơm hẩm, mất mùa lẩm cẩm cả cơm thiu
- được mùa con, non mùa đồng
- được mùa nhãn, hạn nước lên
- được mùa, thầy chùa cũng no bụng
- được mùa trước, ước mùa sau