đồng cam cộng khổ | Cùng chia sẻ ngọt bùi, đắng cay, lúc sướng vui, hoạn nạn đều có nhau. |
đồng cam cộng khổ | ng (H. đồng: cùng; cam: ngọt; cộng: cùng nhau; khổ: đắng) Cùng hưởng ngọt bùi, cùng chia sẻ đắng cay: Từ đại đoàn trưởng cho đến tiểu đội trưởng phải đồng cam cộng khổ với anh em chiến sĩ (HCM). |
đồng cam cộng khổ |
|
Ông huấn luyện quân đội rất có kỷ luật , đối đãi tướng hiệu tực như người nhà , cùng đồng cam cộng khổ với binh sĩ , cho nên quân đi tới đâu , không ai dám chống ; tất cả chiến lợi phẩm thu được đều sung vào kho quân , coi của cải như không , là bậc danh tướng của một thời vậy. |
Xưa có viên tướng giỏi , được biếu một bình rượu ngon liền đem rượu đổ xuống dòng sông bảo quân sĩ cùng uống để tỏ lòng đồng cam cộng khổ từ trên xuống dưới. |
Người vợ nào của Nguyễn Chích cũng là nữ tướng dđồng cam cộng khổcùng ông chống giặc Minh? |
Khi gặp khó khăn không viện cớ , dám nhận trách nhiệm mới là người xứng dđồng cam cộng khổ. |
Sự dđồng cam cộng khổcủa hai người cùng chí hướng trở thành mảnh đất cho tình yêu nảy nở. |
Đây là điểm mạnh sẽ giúp vợ chồng bạn luôn gắn bó , dđồng cam cộng khổvượt qua được những thời điểm khó khăn , và khiến chồng bạn ngày một yêu thương bạn hơn. |
* Từ tham khảo:
- đồng canh
- đồng căn tịnh đế
- đồng cân
- đồng cân đồng lạng
- đồng cân thiết cốt
- đồng cật đồng lòng