đờn | (ĐÀN) dt. Loại nhạc-khí có dây để khảy (gảy) hoặc đánh hay kéo tiêu-khiển: Chơi đờn, đánh đờn, kéo đờn, hoà đờn; Đờn bầu, đờn cò, đờn độc-huyền, đờn gáo, đờn nhị...; Có cha có mẹ thì hơn, Không cha không mẹ như đờn đứt dây // Khảy, đánh hoặc kéo cho ra tiếng đờn: Đờn ca xướng hát, đờn chơi vài bản, học đờn. |
đờn | dt. Đàn: đánh đờn. |
đờn | dt Biến âm của đàn, một nhạc cụ: Không cha, không mẹ như đờn không dây (tng). |
đờn | dt. Đàn. |
đờn | d. x. Đàn. |
đờn | Xem "đàn". |
Anh về trồng chuối nuôi chim Chớ nghe sáo thổi , đờn kìm bỏ em. |
Bạc tình chi lắm ngãi nhơn Chưa bao lăm ngày tháng , lo thay đờn đổi dây. |
Bữa ni chàng mới tới nhà Hỏi chàng coi thử ở xa hay gần ? Trước Lam Thuỷ , sau Hồng Sơn Nhà nào đọc sách gảy đờn nhà anh. |
Bước chân đến đây tình còn bỡ ngỡ Yêu cảnh mến người nên hỏi rõ nguồn cơn Bởi vì ai nên tiếng sáo đi ngược tiếng đờn Duyên kim đâu phải ngày một , mà anh đã vội hờn đó anh. |
Cây tam thất trồng ba bẩy chậu Pháo cửu trùng đốt nổ chín nghìn phong Chàng mà đối được thiếp theo không chàng về Núi Ngũ hổ hình như năm khái Gió bốn mùa đúc lại tứ phương Anh đã đối được thì nường tính sao ? Cây tam thất trồng ba bẩy chậu Pháo nhất thiên đốt một ngàn phong Trai nam nhơn mà đối đặng , thiếp xin kết nghĩa vợ chồng với nhau Tay anh cầm cây đờn thập lục gãy mười sáu bản Nọ Ngũ Môn năm cửa mở rồi Trai nam nhơn đã đối đặng , hỏi em , anh trả lời có xứng không ? Cây thanh trà đã năm lần trổ trái Gốc thừu lựu năm lần đã lại trổ hoa Kể từ ngày anh bước chân ra Trông trăng trăng khuyết , trông ba ba tàn. |
Chào chàng tới cảnh giao du Lưu Linh , đờn Bá , cờ Thu , thơ Đường. |
* Từ tham khảo:
- đùi
- đùi đụi
- đùi gà long phượng
- đũi
- đũi
- đụi