đon | đt. Nh. Đòm: Bó thành đon. |
đon | trt. Cặn-kẽ, nhanh-nhảu, cách hỏi lăng-xăng: Hỏi đon. |
đon | đdt. Đó, tiếng gọi người trang lứa với ý tránh tiếng "Anh" và "Mầy" (do dis-donc). |
đon | dt. Bó nhỏ, được buộc gọn và tròn: đon lúa o đon mạ. |
đon | dt Lượm lúa nhỏ bằng hai chét tay: Mạ non, mạ cấy mấy đon (Tố-hữu). |
đon | d. Lượm lúa nhỏ bằng hai chét tay. |
đon | Bó, lúa, bó cỏ vừa hai chét tay, nhỏ hơn lượm: Bó lúa thành từng đon. |
Bà hàng nước thấy người khách quen đon đả mời : Cô Loan , cô vào đây uống nước , ăn trầu đã. |
Cô ta trông rất vui vẻ , bước vào trong nhà đon đả chào hỏi rất là thân mật : Em đến chúc mừng anh mới khỏi. |
Liên đon đả chạy ra sân vui vẻ đón chồng coi như không hề có chuyện gì xảy ra. |
Đến chợ Đồng Xuân , ai gặp Liên cũng đon đả hỏi thăm. |
Ngoài mặt thì lúc nào thím cũng đon đả , ân cần với đám bạn trẻ trung của Lợi. |
Thay gương mặt tươi cười , đon đả hôm đầu , cô nhân viên lầm lẫm vừa thu dọn phòng khách vừa bảo Hội : “Em không biết gì về bà đâu ! Chỉ nghe sơ sơ rằng bà từng là giáo viên , bỏ chồng từ Pháp về đây lập nghiệp !” Đóng kín mọi dữ liệu , Hội lang thang trên bãi biển Nha Trang đêm cuối. |
* Từ tham khảo:
- đon ren
- đònl
- đòn
- đòn
- đòn bẩy
- đòn bọng