manh tâm | đt. Rắp tâm, toan-tính: Manh tâm bỏ nhà ra đi.. |
manh tâm | tt. Mù-quáng trong sự phán-xét. |
manh tâm | - đgt. Phát sinh tâm địa xấu xa: manh tâm cướp công bạn. |
manh tâm | đgt. Phát sinh tâm địa xấu xa: manh tâm cướp công bạn. |
manh tâm | đgt (H. manh: bắt đầu; tâm: lòng) Bắt đầu có ý xấu: Toàn dân kháng chiến chống giặc ngoại xâm, thời hắn manh tâm chuồn sang nước Mĩ (Tú-mỡ). |
manh tâm | đt. Mới nghĩ, mới nẩy ở trong tâm: Manh-tâm làm bậy. |
manh tâm | .- Phát sinh ý nghĩ xấu xa ở trong lòng. |
Có phải là ông trời đem tất cả những cái gì đẹp nhất , mê ly nhất lại cho người Bắc Việt để đền bù lại cái đời sống vất vả của những người ưa chuộng hoà bình nhưng liên tiếp cả ngàn năm phải vật lộn , phải đấu tranh để chống lại ngoại xâm lúc nào cũng manh tâm thôn tính cái dải đất nổi tiếng là bờ xôi , ruộng mật ? Mặc. |
Đế giao thời phúc vũ phiên vân , manh tâm xứ yêu tinh lệ quỷ. |
Thật vậy , tôi đã có lỗi lớn với ông , cái lỗi lợi dụng địa vị , manh tâm làm hại ông , đem sự xảo quyệt ra để đáp lại một việc nhân nghĩa. |
Phụng Hiểu lạy tạ hai lạy nói : "Đức của điện hạ cảm động cả trời đất , kẻ nào manh tâm mưu đồ gì khác thì trời đất thần linh đều làm hết chức phận mà giết đi , bọn thần có công sức gì !" (Phụng Hiểu người hương Băng Sơn416 ở Ái Châu , từ khi còn nhỏ đã có sức vóc hùng dũng. |
Lấy Lý Kinh Tu làm Đế sư677 , trong thì hầu việc giảng sách , ngoài thì dạy dân trung hiếu , từ đấy Chiêu Linh thái hậu không dám manh tâm mưu khác nữa. |
Liễu manh tâm làm loạn , vị tất đã không phải do đấy. |
* Từ tham khảo:
- manh tràng thảo
- mành
- mành
- mành
- mành dắt
- mành mành