định đô | đgt. Đặt kinh đô tại một nơi nào đó; đóng đô. |
định đô | đgt (H. định: quyết làm; đô: kinh đô) Quyết định đặt kinh đô ở đâu: Lí Thái-tổ định đô ở Thăng-long. |
Khi Lý Thái Tổ rời Hoa Lư ra định đô bên sông Hồng và sông Tô Lịch , xây thành Thăng Long trên nền thành Đại La đổ nát , thì đoạn đê qua Thăng Long được đắp cao hơn , vì nhiều năm nước tràn cả vào thành qua cửa Đại Hưng (nay là khu vực chợ Cửa Nam). |
Ivrea , Italy : Thành phố này được thiết kế bởi những kiến trúc sư và những nhà hoạch dđịnh đôthị hàng đầu Italy từ những năm 1930 1960. |
Chỉ đạo các ngành chức năng tiến hành rà soát , phân tích , đánh giá , tổng hợp hiện trạng Thị xã và đối chiếu với các tiêu chí , tiêu chuẩn theo quy định của Trung ương , đến nay Thị xã đạt tổng số điểm của 5 tiêu chí đô thị loại III là 87 ,37/75 điểm , đảm bảo so với mức điểm tối thiểu theo quy dđịnh đôthị loại III và đủ cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ để trình các cấp có thẩm quyền xem xét kiểm tra công nhận. |
Năm 690 , Võ Tắc Thiên lên ngôi "Hoàng đế" , thay Quốc hiệu thành Chu , dđịnh đôở Lạc Dương. |
* Từ tham khảo:
- định giá biến đổi
- định giá nhử mồi
- định giá theo điểm gốc
- định hình
- định hướng
- định hướng bản đồ