để lại | đt. Lưu lại: Của ông bà để lại; Đi rồi, còn để lại tiếng thơm // Nhường lại, bán lại, cho lại: Anh không, xài để lại tôi. |
để lại | đgt 1. Không dùng đến trước mắt: Để lại món thịt hầm vì đã nhiều thức ăn rồi 2. Dành cho ai: Bố chết đi, để lại một gia tài lớn cho con 3. Bán lại: Cái xe này do ông ta để lại cho tôi. |
để lại | đt. Nhường lại. |
Tuy Quang đối với chàng không thân gì lắm mà chàng cũng thấy Quang đi là bỏ chàng đi hẳn để lại một mình chàng trơ vơ trước cuộc đời. |
Đã định lên Hà Nội nói với anh để lại cho chỗ ở. |
Mua cho Phương sáu vé Pari jumelé , cũng còn hơn trăm để lại , phòng khi thua. |
Đàn chim bay để lại trong lòng chàng một sự trống rỗng mông mênh. |
Chỉ còn địa dư và lịch sử , tôi để lại sau cùng. |
Ông bà mang máng thấy con mình xa cách hẳn mình , thành một người ở xã hội khác hẳn cái xã hội Việt Nam bình thường... Ông Hai , bà Hai thuộc về hạng trung lưu , vốn sinh nhai về nghề buôn chiếu , chỉ biết theo những tục lệ của ông cha để lại , không hề để ý đến rằng ở trong xã hội hiện có một sự thay đổi to tát. |
* Từ tham khảo:
- xo-le-no-ít
- xo-nát
- xo ro
- xo ro như chó tiền rưỡi
- xo vai
- xo vai rụt cổ