đậu phộng | (phụng) dt. (thực): C/g. Đậu lạc, cây nhỏ cao lối 30, 40 cm., hoa vàng, sau khi thụ-tính, cộng mang tâm-bì dài ra và đưa trái vào kẽ đất, mỗi trái có 1, 2 hoặc ba hột, hột có nhiều dầu dùng nấu ăn, thắp hoặc kỹ-nghệ (Arachis hypogea). |
đậu phộng | Nh. Lạc. |
đậu phộng | dt (đph) Như Lạc: Uống rượu với đậu phộng rang. |
Tết năm Dậu , Kiên có về thăm nhà một lần , mang về cho các em một gùi măng khô và đậu phộng. |
Đây là một làng giàu có , nhờ hoa lợi của dãy nương rẫy bạt ngàn quanh năm tươi xanh những bắp , đậu phộng , đậu xanh và thuốc lá. |
Người thứ ba ở trần , da hơi tái , trên lưng phía dưới vai độ một gang tay có cái bớt màu xanh hình giống y như một hạt đậu phộng. |
Trong khi chờ cho nắng hong khô bộ lông ngựa hoặc chờ chúng ăn cho xong giỏ cỏ , bọn mã phu ghé lại quán ực một ly rượu gạo , hay cắn một miếng kẹo đậu phộng. |
Chúng tôi gọi chhaang và rosy (vodka của Nepal) với đủ loại đồ ăn vặt Nepal : đậu phộng muối , thịt trâu khô , khoai tây xay nhuyễn nấu masala , trứng rán đậu lăng , cá mặn , măng. |
Tôi , cô Thịnh và chị Nhường liền chuyển sang tấn công dĩa cá rô chiên và chén đậu phộng rang dầm nước mắm , nhường tô canh lại cho bà. |
* Từ tham khảo:
- đậu phụ hấp thịt
- đậu phụ hấp trứng
- đậu phụ kho thịt
- đậu phụ luộc
- đậu phụ nhồi
- đậu phụ nhồi thịt rán