đào hoa | dt. Hoa cây đào, rất đẹp // Tên một vì sao trong số tử-vi, chủ về tình-ái // (R) Đắt mèo, đắt vợ: Số đào-hoa. |
đào hoa | - t. Có duyên, được nhiều phụ nữ yêu mến. Số đào hoa. |
đào hoa | dt. Có duyên may, được nhiều phụ nữ yêu: một chàng trai đào hoa o có số đào hoa. |
đào hoa | tt (H. đào: cây đào; hoa: hoa.- Nghĩa đen: hoa đào) Nói người con trai được nhiều phụ nữ yêu: Anh ta có số đào hoa. |
đào hoa | Tên một vì sao trong số tử-vi, chủ về tình-ái; ngr. Chỉ người ấy hay được đàn-bà yêu: Anh ấy có số đào-hoa. |
đào hoa | t. Nói người con trai có duyên được nhiều người con gái yêu (cũ): Số đào hoa. |
đào hoa | Tên vị sao trong số tử-vi, chủ về tình-ái: Người này có số đào-hoa. |
Bây giờ đã đến canh ba Khuyên chàng về mộng , để gái đào hoa đi nằm. |
Asher là một người rất đào hoa. |
Nhà thơ Tú Mỡ đã hài hước diễn ca qua bài Bốn điều trong tập Dòng nước ngược để chị em dễ nhớ : ... Đầu năm có lệnh quan ra Chị em các xóm đào hoa giữ mình Sớm trưa đưa đón khách tình Liệu trong giới hạn giọt tranh trở vào Tình nào phải của bán rao Chớ làm quảng cáo mời chào khách qua Mồi tình : mặt phấn , môi hoa Chớ quen nhí nhảnh bày ra phố phường Áo phin , quần lĩnh nõn nường Cấm đi ưỡn ẹo ngoài đường nhởn nhơ. |
Chàng đề một bài thơ như sau : "Khứ niên kim nhật thử môn trung , Nhân diện đào hoa tương ánh hồng. |
Nhân diện bất chi hà xứ khứ , đào hoa y cựu tiếu đông phong". |
X đào hoa nhiễu giản xuất Thiên thai , ủy địa tàn hồng bán lục đài. |
* Từ tham khảo:
- đào hồ thả sen, làm menủ bột
- đào kép
- đào kiểm
- đào lăng
- đào lí
- đào lí