dào dạt | tt. Chan-chứa, tràn-trề, quá nhiều: Ân-tình dào-dạt. |
dào dạt | Nh. Dạt dào. |
dào dạt | tt Tràn đầy; Chan chứa: Hai mươi tuổi, tim đang dào dạt máu (Tố-hữu). |
dào dạt | t. Chan chứa tràn đầy: Cảm tình dào dạt. |
dào dạt | Cũng như nghĩa trên. |
Trong một phút dào dạt lòng thương hại và cảm động bồng bột , An quên mất rằng , đáng lý An phải nói ngược lại. |
Chỉ còn nghe tiếng củi nổ lép bép , và xa lắm tiếng sóng trùng dương dào dạt xô bờ vọng qua những khu rừng rậm. |
" Bỉ vỏ " đã viết xong trên một cái bàn kê bên khung cửa trông ra vũng nước đen ngầu bọt của một bãi đất lấp dở dang và một chuồng lợn ngập ngụa phân tro ; " Bỉ vỏ " đã viết xong trong một căn nhà cứ đến chập tối là vang lên tiếng muỗi và tiếng trẻ khóc ; " Bỉ vỏ " đã viết xong trong một đêm lạnh lẽo âm thầm mà mọi vật như đều rung lên cùng với lòng thương yêu của một đứa trẻ ham sống dào dạt trong những bụi mưa thấm thía. |
Trai gái đắm chìm trong tiếng hát , trong nguồn yêu thương dào dạt , tưởng như chỉ có mình họ giữa trời đất mênh mông. |
Trước mặt cô , sóng biển nhuốm ánh trăng muộn dào dạt la liếm vào bãi cát. |
Dào dào dạt… Dào dạt dạt… Sóng trào lên , con người vươn tới. |
* Từ tham khảo:
- dão
- dáo dác
- dáo dác như gà mắc đẻ
- dạo
- dạo
- dạo