đại hội | dt. Cuộc nhóm họp có mời đủ hội-viên. |
đại hội | dt. 1. Hội nghị lớn, có tính định kì của một tổ chức để bàn và quyết định những vấn đề quan trọng: đại hội đại biểu công đoàn toàn quốc 2. Hội nghị lớn, có quy mô quốc gia hoặc quốc tế về một chuyên ngành, hoặc một phong trào nào đó: đại hội điền kinh quốc tế. |
đại hội | dt (H. đại: lớn; hội: họp nhau) Cuộc họp của các đại biểu một tổ chức được cử đến để thảo luận những vấn đề quan trọng và bầu ra ban lãnh đạo mới: Hồ Chủ tịch bước lên đài đại hội như mùa xuân đưa lại nắng xuân tươi (X-thuỷ). |
đại hội | dt. 1. Cuộc nhóm họp lớn có toàn thể hội-viên để bàn cãi việc gì; do tiếng đại hội-đồng hay đại-hội-nghị viết tắt. // Đại-hội bất thường. Đại-hội thường-niên. Đại-hội toàn quốc. 2. Cuộc nhóm họp vui-vẻ, đông đảo, ngày lễ lớn: Ngày đại-hội học sinh. // Đại-hội cãi trang. |
đại hội | d. 1. nh. Đại biểu đại hội. 2. Cuộc nhóm họp liên hoan nhân một việc gì: Đại hội chiến sĩ thi đua. |
Tài thế ! Chẳng cần nhiều chỉ một dúm thôi , cho vào rươi tráng trứng , rươi mắm , rươi nấm với củ cải theo kiểu tam xđại hội^.i hay là rươi xào xâm xấp nước với củ niễng , rắc mấy cọng mùi lên trên , tự nhiên rươi dậy hẳn mùi. |
Nhớ lại có những đêm tháng mười ở Hà Nội , vợ chồng còn sống cạnh nhau , cứ vào khoảng này thì mặc áo ấm dắt nhau đi trên đường khuya tìm cao lâu quen ăn với nhau một bát tam xđại hội^.i có lá chanh và miến rán giòn tan , người chồng lạc phách đêm nay nhớ vợ cũng đóng cửa lại đi tìm một nhà hàng nào bán thịt rắn để nhấm nháp một mình và tưởng tượng như hãy còn ngồi ăn với người vợ thương yêu ngày trước , nhưng sao đi tìm mãi , đi tìm hoài không thấy một tiệm nào bán thịt rắn thế này ? Rõ mình là thằng điên ! Rắn thì phải ăn vào trời rét , vì rắn lúc ấy mới béo mà nhả hết chất độc ở trong mình ra , cho đến đông chí thì vào thu hình trong hang ; lúc ấy rắn ăn không còn bổ mà có khi còn độc nữa , thế thì sao tháng mười ở đây , nóng chảy mỡ ra , lại có thể có thịt rắn để làm vui khách hàng kén ăn ? Người đàn ông oan khổ lưu li ngửng lên nhìn trời thấy mây đỏ đòng đọc mà không khí đặc quánh lại như có thể lấy dao ăn để thái ra : trời này còn nóng mà độc lắm đây. |
Những cái phá sặc sỡ , những cái khăn , những đôi hài sảo thêu xanh viền đỏ với bao nhiêu hoa tai bạc , vòng cổ vàng , vòng tay đen , vòng chân tím giao hoan với mây ngàn trắng màu bạc cũ , gió núi biêng biếc màu bằng lăng làm cho phiên chợ cưới và bao nhiêu cảnh vật ở chung quanh có một vẻ huyền ảo lung linh như một buổi quần tiên đại hội trong một thuở vườn thần thánh trên Thiên Đình. |
Hồi mình dự đại hội ở trong đó , mai vàng chưa trổ bông. |
Sau hơn hai chục năm đứt đoạn mãi tới 1983 , đại hội nhà văn VN lần thứ ba mới được triệu tập và tại Đại hội này , Nguyễn Minh Châu mới được bầu vào Ban chấp hành. |
Trong một hồi ký về quá trình đi theo kháng chiến , Thanh Tịnh kể : thực ra , hồi ấy (tức là cuối 1946) ông chỉ tính ra dự đại hội văn hoá toàn quốc. |
* Từ tham khảo:
- đại hội đồng liên hợp quốc
- đại hội ô-lim-pích
- đại hồng phúc
- đại hồng thuỷ
- đại hùng
- đại hùng tinh