dại gì mà | ng Chớ làm điều gì là khờ khạo: Dại gì mà để lỡ một dịp tốt như thế. |
Số nhỏ đó không dại gì mà nói , hoặc nghĩ khác đi. |
Thực hiện nghị quyết của trung đoàn uỷ mỗi cán bộ cơ quan phải đạt chỉ tiêu mười cân bột , hai mươi cân rau , hai cân thịt (bộ phận anh nuôi và ban Năm chịu trách nhiệm) trong năm nay thì không ai dại gì mà mấy " thằng già " lại đi cõng cả " cha con ông Hiểu ". |
Ai dại gì mà ăn thịt rắn. |
Cái lợi của công việc này là nó cho phép cô sống ở bất cứ đâu cô thích , nên cô chẳng dại gì mà bỏ lỡ. |
Tụi lính tức lắm , vì mấy thằng Mỹ lái trực thăng từ chối không chịu chở lính bị thương nặng ! Tụi chó đẻ quá ! Vậy cho lính nó sáng mắt ra chút đỉnh chớ ! Tưởng đi theo Mỹ sướng lắm ! Mỹ may ra chỉ có tình nghĩa với chó thôi , chứ cái thứ lính mướn mỗi tháng từ tám trăm tới một ngàn hai đó bị cụt cẳng đổ ruột thì nó dại gì mà cứu. |
Thực hiện nghị quyết của trung đoàn uỷ mỗi cán bộ cơ quan phải đạt chỉ tiêu mười cân bột , hai mươi cân rau , hai cân thịt (bộ phận anh nuôi và ban Năm chịu trách nhiệm) trong năm nay thì không ai dại gì mà mấy "thằng già" lại đi cõng cả "cha con ông Hiểu". |
* Từ tham khảo:
- nhớt kế
- nhớt nhao
- nhớt nhát
- nhớt nhợt
- nhớt thây
- nhợt