cưới hỏi | đt. Làm các lễ (giạm, hỏi, cưới) theo phong-tục để cưới vợ. |
cưới hỏi | Nh. Cưới xin. |
cưới hỏi | đgt Cưới nói chung: Việc cưới hỏi cho con cái cũng tốn kém. |
cưới hỏi | dt. Cưới và hỏi, nói chung về việc cưới. |
cưới hỏi | Nh. Cưới xin. |
Nhưng trong lễ cưới hỏi , nhất định phải tìm cho được hồng mòng , chẳng những trông đã đẹp mắt , mà cốm và hồng ăn vào miệng lại nhuyễn với nhau , vừa thơm , vừa ngọt , vừa bùi , ấy ai đa cảm , mấy mà không nghĩ rằng thịt ướp lấy thịt , da ướp lấy da để hoà làm một cũng chỉ mê ly đến thế chớ không thể nào hơn được ! Ôi thôi , đến cái thú thưởng thức miếng ngon đất Bắc vào những ngày tàn thu , nghe gió bấc thổi vi vu bên cạnh người thương bé nhỏ thì biết kể đến bao giờ cho hết. |
(3) Cha mẹ đôi bên cũng vui lòng ưng cho , nhân chọn ngày mối lái , định kỳ cưới hỏi. |
Cái tập tục từ thời xa xưa của xứ mình , tết nhứt hay nhà có cưới hỏi là phải treo đèn hoa giấy. |
Cẩm khẽ nép vào người Huân , thì thầm : Bây giờ thì trả anh phong bì đây kẻo lại vi phạm phong tục cưới hỏi. |
Nó phải vác cái bụng chửa tướng đến nhà người ta mà khóc lóc van xin thương nó đời con gái , thương sinh linh bé bỏng , dòng máu của họ trong bụng nó , nó không cần cưới hỏi gì , chỉ cần hai đứa được ở với nhau , được pháp luật công nhận. |
Thế rồi mặc cho con gái khóc lóc vật vã thậm chí quỳ lạy van xin , mặc cho gia đình chàng sinh viên đến quỵ lụy xin ccưới hỏi, người mẹ nhẫn tâm vẫn không đổi ý. Chị ta nói với con gái đại ý rằng : "Sự việc đã vỡ lở đến thế này rồi , mày có về nhà nó cũng không sung sướng gì đâu , sẽ bị nhà nó hành cho khổ sở. |
* Từ tham khảo:
- cưới vợ không cheo, mười heo cũng mất
- cưới vợ không cheo, tiền gieo xuống bể
- cưới vợ không cheo như chèo ngoèo không mấu
- cưới vợ kiêng tuổi đàn bà, làm nhà kiêng tuổi đàn ông
- cưới vợ mù như tu trọn kiếp
- cưới vợ tháng hè, bò què tháng sáu