cửa nhà | dt. Nhà và đồ chưng dọn: Cờ bạc là bác thằng bần, Cửa nhà bán hết tra chân vào cùm (CD). // (R) Việc trong, việc ngoài một gia-đình: Anh ơi phải lính thì đi, Cửa nhà đơn chiếc đã thì có em (CD). // (B) Việc vợ chồng (do gia-thất): Cửa nhà dù tính về sau (K). |
cửa nhà | dt. Nhà và toàn thể những thứ thuộc về đời sống riêng của mỗi một gia đình nói chung: trông nom cửa nhà o cửa nhà sa sút. |
cửa nhà | dt 1. Nhà ở nói chung: Cửa nhà đâu mất, lâu đài nào đây (K) 2. Công việc gia đình: Chị ấy đã thay mẹ chăm nom cửa nhà. |
cửa nhà | đt. Cửa ngôi nhà; ngr. và ngb. Nhà, gia-đình; Cửa nhà côi cút. Cửa nhà tan-tác chiếc thân lạc loài (Ng. Du) Cửa nhà dù tính về sau (Ng. Du) |
cửa nhà | Việc gia đình: Trông nom cửa nhà. |
cửa nhà | Gọi chung về việc gia-thất, gia-đình: Cửa nhà tan tác chiếc thân lạc loài. Nghĩa bóng là vợ chồng (bởi chữ thất-gia): Cửa nhà dù tính về sau (K.). |
Tới trước cửa nhà Thu , Trương bảo xe ngừng lại rồi tháo một góc áo tơi xe nhìn lên phía cửa sổ buồng Thu nằm. |
Nếu hẹn anh chín giờ thì chỉ kịp đến trước cửa nhà , đứng đợi ở ngoài rồi lại đi ngay chứ không kịp vào nói chuyện lâu la. |
Người mà tôi quý nhất hồi đó là chị Hiên , vợ một người phu xe ở xế cửa nhà tôi. |
Lúc đến cửa nhà Dũng , nhìn vào không thấy ai , Loan cứ đi thẳng qua sân , toan lên gác. |
Nghe tiếng bà mẹ chồng , Loan sực nhớ đến lúc nàng bước chân đến cửa nhà chồng ; đáng lẽ bước qua cái hoả lò để ở cửa , nàng đứng dừng lại cúi nhìn cẩn thận rồi vờ như vô ý lấy chân hắt đổ cái hoả lò , mấy viên than hồng rơi lăn lóc ra mặt đất. |
Trước cửa nhà thờ , ông tuần , bà Hai và Đình , Thuận với mấy đứa cháu đương ngồi bên cạnh cái bàn rộng để đầy các thứ tráng miệng. |
* Từ tham khảo:
- cửa Phật
- cửa quan
- cửa quay
- cửa quyền
- cửa quyết
- cửa rả