củ mỉ cù mì | tt. Chất phác, ít nói và tỏ ra chậm chạp: con người củ mỉ cù mì o tính củ mỉ cù mì. |
củ mỉ cù mì | tt Như Cù mì, nhưng nghĩa mạnh hơn: Một thanh niên củ mỉ cù mì. |
Chao ôi ! Những người nông dân xưa kia đi vào thành phố thì củ mỉ cù mì , chẳng thấy nói một câu , bước e dè , sợ sệt từ thằng lính mã tà(lính gác đường) cho đến con mụ góp tiền chỗ , nhẫn nhục mỉm cười trước những cặp mắt rẻ khinh của bọn người thành phố ăn trắng mặc trơn , thì bây giờ , họ đà vùng lên một cách dũng mãnh , sẵn sàng lao vào cái chết để chặn giặc , sẵn sàng cưu mang giúp đỡ những con người đã rời bỏ đô thị chạy đi trước khi giặc tới ? Và dù miệng họ không nói ra được ý nghĩ của mình bằng những danh từ bóng bẩy văn hoa , nhưng hành động của họ lại thiết thực và anh dũng biết bao trước lời kêu gọi của Tổ quốc lâm nguy... Tiến lên đường máu , quốc dân Việt Nam ! Non nước nát tan vì quân thù xâm lấn. |
Nó cười trêu tôi : À ! Mày chết nhé ! củ mỉ cù mì , tưởng hiền lành , ai ngờ cũng lãng mạn ra phết ! Tôi cứ để cho nó chế giễu. |
* Từ tham khảo:
- củ một
- củ mỡ
- củ não
- củ năn
- củ năn bông đơm
- củ năn bông nhạt