củ | dt. (thực): Bộ-phận dinh-dưỡng của các loại dây, cây, ở dưới mặt đất, ngày càng nở lớn: Củ hành do bẹ lá sinh ra), củ gừng do thân cây), củ sắn do rễ); Cái lá sen rủ cái củ sen chìm, Bao nhiêu quý-vật đi tìm quý-nhơn (CD). |
củ | dt. (Củ xích gọi tắt), thước nách, thước thợ, ê-ke, thước hình tam-giác vuông // Phép-tắc, khuôn phép: Quy-củ. |
củ | đt. Kết-hợp, xem-xét, sửa lại. |
củ | - d. Phần thân, rễ hay quả của cây phát triển lớn ra và chứa chất dự trữ, nằm ở dưới đất hoặc sát đất. Củ su hào. Củ khoai sọ. Củ lạc. |
củ | dt. 1. Phần thân hay rễ cây phát triển phình và chứa chất dự trữ: củ su hào o củ khoai o tốt lá xấu củ.2. Dương vật (dùng trong chửi rủa thông tục). |
củ | đgt. Chết: Tên cướp đã bị củ rồi. |
củ | đgt. Đánh cho một trận: củ cho nó một trận. |
củ | Ê-ke: quy củ. |
củ | Xem xét, sửa lại: củ sát o củ soát. |
củ | dt Phần thân cây hay rễ cây phình to ra và thường chứa chất dự trữ: Củ cải; Củ đậu; Củ su-hào; Phen này tôi quyết buôn khoai, củ cong tôi bán, củ dài tôi ăn (cd). |
củ | đgt Chết (thtục): Tên ác ôn ấy đã củ rồi. |
củ | đgt Đánh (thtục): Bố nó củ cho nó một trận. |
củ | dt. Phần của cây ở dưới đất, chất cứng dòn: Tháng giêng trồng củ từ, tháng tư trồng củ vạc (T. ng) // Củ cải. Củ cải đường. Củ chuối. Củ hành. Củ kiệu. Củ khoai. Củ nâu. Củ nưa. Củ sắn. Củ tỏi. Củ từ. Củ sinh đôi. |
củ | đt. (itd) Xem xét, hạch hỏi. |
củ | d. 1. Phần thân cây hay rễ cây phình to ra và thường chứa chất dự trữ: Củ cải; Củ đậu. 2. Từ đặt trước các danh từ chỉ phần thân cây phình to ra và chứa chất dự trữ: Củ khoai lang; Củ su hào. . . |
củ | t. Chết (thtục): Tên tướng địch đã củ rồi. |
củ | đg. Đánh (thtục): Củ cho nó một trận. |
củ | Một phần gốc cây, rễ cây to phềnh ra, nằm ở dưới đất: Củ khoai, củ chuối v.v. Văn-liệu: Đi thì nhớ vợ cùng con, Về nhà nhớ củ khoai non trên rừng (C-d). Vừa soẳn củ tỏi. Bối tóc củ hành, đàn anh thiên-hạ. No cơm đấm bòi vào củ. Tháng giêng trồng củ từ, tháng tư trồng củ vạc. Trâu chết mặc trâu, bò chết mặc bò, củ tỏi giắt lưng. Con kiến mà kiện củ khoai, Mày chê tao khó lấy ai cho giàu. Còn duyên kén cá chọn canh, Hết duyên củ ráy dưa hành cũng vơ (C-d). |
Bà Thân ngồi thái ccủcải ở giữa sân , đón ánh nắng ấm áp của mặt trời mùa đông. |
Bà Thân nhặt mấy miếng ccủcải bắn ra đất , bỏ vào rổ rồi nói một mình : Từ ngày con không ở nhà nữa , bà Tuân cũng chẳng thấy lại chơi. |
Hai mẹ con mải chuyện trò , công việc không được chạy ; Bà Thân có hơn chục ccủcải vẫn chưa thái hết. |
Bà vội hạ con dao thái ccủcải xuống , rồi giơ hai tay như để cố bắt chước con hồi còn bé : Ối giời ơi ! ối giời ơi , đói quá ! Cả nhà vui sướng cười mãi không ngớt. |
Hai anh em bàn luận gì mà hút thuốc lá khói um lên như khói pháo thế này ? Rồi vợ Độ lại gần chồng vui mừng nói : Mấy củ thuỷ tiên của cậu có lẽ nở đúng giao thừa. |
Cắt nốt chỗ su hào này phải tỉa cho hết bát củ cải kia... Loan đã bắt đầu thấy mỏi lưng. |
* Từ tham khảo:
- củ ấu tàu
- củ báng
- củ bình vôi
- củ cải
- củ cải đường
- củ cải hấp thịt lợn