con mọn | dt. Con còn rất nhỏ, làm bố mẹ bận bịu nhiều: nuôi con mọn o phụ nữ có con mọn. |
con mọn | dt Con còn nhỏ đòi hỏi phải chăm sóc: Chăm như chăm con mọn (NgTuân). |
con mọn | dt. Con còn nhỏ. |
con mọn | d. Con mới đẻ hoặc còn nhỏ. |
con mọn | Con hãy còn nhỏ làm bận-bịu cho bố mẹ. |
Lần nào hàng bác cũng bán hết sớm , bác cũng ra về trước vì nhà có con mọn. |
Ðã lâu , nàng không có dịp sang thăm nhà vì bận con mọn và buôn bán. |
Những người còn lại hoặc tuổi già yếu , con bận con mọn , hoặc không biết nghề , không quen đi xa , cái lực lượng sản xuất chủ yếu ấy cũng chỉ chòn chọt năm một vụ ngô , tháng mười cày bừa dối dả , tháng tư bẻ bắp chặt cây vội vàng để rồi lại nô nức kéo nhau sang bên kia sông , vào nội đồng làm thuê , sáng cắp nón đi , tối cắp nón về nói cười rả rích. |
Sài đến cổng thấy cô đang chổng mông cúi xuống giếng thơi kéo nước cho một chị con mọn cũng đến thăm chồng. |
Chị con mọn đợi cô đổ cho gầu nước vào thùng sẽ sàng nhắc : " Em cho áo trong vào quần cho nó gọn ". |
Cô cười thoải mái , nói như cho cả người ngoài đường nghe : " ở quê em , người ta cứ để thế cho nó mát chị ợ " " Muốn mát thì mặc áo ngoài không cũng được " " Leo ơi , thế thì nó thồng thỗng , trong quỷnh lắm , em chịu " Thấy cô nói to , chị con mọn ngượng vội nhìn ra phía cổng chị quay vào nhắc khẽ : " Có chú bộ đội ở ngoài kia , xem có phải chú ấy không ? " Cô quay ra reo : " Đúng nhà em rồi chị ạ. |
* Từ tham khảo:
- con mống trống mang
- con một
- con một cha, nhà một nóc
- con một cháu bầy
- con một chớ đi đò đầy
- con nắm con dắt