con chuồn chuồn | dt. X. Chuồn-chuồn. // dt. ốc răng có hai cánh để nắm vặn, khỏi dùng chìa-khoá: Hai con chuồn-chuồn bánh sau. |
Thỉnh thoảng cặp môi mỏng và thâm của ông ta lại bỏ rơi nụ cười hầu bất tuyệt để kéo một hơi thuốc lá , rồi khi điếu thuốc đã đặt y nguyên chỗ cũ trên thành bàn cờ sơn son , nụ cười lại trở về đậu lên cái miệng hé mở , tựa ccon chuồn chuồntrên mặt ao không bao giờ chịu rời hẳn bông hoa muống sau mỗi cái giật mình cất cánh bay đi. |
óng ánh lướt những lá bông súng dưới vũng kia là ccon chuồn chuồnbay ngang với những cánh mỏng và dài Bé như hạt khế , cứ lắc lư lắc lư từ đất nhoi lên và đáp vào một cành ngải khô trên đầu tía nuôi tôi là điệu bay của con mối cánh. |
Đớp một cái vào mỏ , là nó lừa lựa cắn nát cái kim ở đít ong ngay ? Còn như ccon chuồn chuồnthì nó chộp ngang cổ ong , bộ răng khoẻ như hai lưỡi kéo thép của nó xén đầu con ong làm cho đầu rơi tức khắc , nó không ăn hai cánh đâu , chỉ nhai nuốt khúc mình thôi ? Tôi ngồi nhìn lên kèo ong , thấy nó cũng giống như những tổ ong rừng vẽ trong sách vậy thôi. |
Dưới gốc gạo chỗ quành ra bãi , cạnh lò gạch thì phải , còn thấy bốn ccon chuồn chuồnđuôi bấu vào nhau miệng hớp nắng. |
Dưới chân hai đứa là thung lũng , có bóng người cuốc đất và những cơn gió êm đềm nô đùa cùng cỏ may mọc thấp… Gió hơi lành lạnh thổi dạt áo quần , đi ngược chiều và mỗi người nhặt được một ccon chuồn chuồnđỏ , chắc nó chết khô vì gió. |
Mà cả trên ngọn đồi ấy chỉ có độc 2 ccon chuồn chuồnấy , tìm mãi cũng không thấy thêm con nào. |
* Từ tham khảo:
- kỉ nhân ưu thiên
- kỉ niệm
- kỉ vật
- kỉ yếu
- kĩ
- kĩ