coi trời | đt. Xem mây để đoán chừng việc mưa gió: Đi biển phải biết coi trời. // đt. Tin-tưởng Trời, đối với Trời về mặt tin-tưởng: Coi trời bằng vung. |
Bốn con ngồi bốn chân giường , Mẹ ơi , mẹ hỡi ! mẹ thương con nào ? Mẹ thương con bé mẹ thay , Thương thì thương vậy , chẳng tày trưởng nam Trưởng nam nào có gì đâu , Một trăm cái giỗ đổ đầu trưởng nam ! Bốn mùa bông cúc nở sây Để coi trời khiến duyên này về ai. |
Anh dẹp đi cho tôi nhờ , thực tế tí đi , thời buổi này mài mặt xuống đường còn chả có cái ăn , nữa là nhởn nhơ coi trời bằng cái vung như các ông thì… Nàng không cần nói hết câu , chàng lặng lẽ vào phòng gọi điện cho các bạn báo hoãn buổi gặp mặt. |
Ngược lại , chúng vẫn giữ nguyên vẻ mặt dương dương tự đắc ccoi trờibằng vung. |
Tính cách ccoi trờibằng vung nhưng rất chung tình đã miểu tả anh qua câu nói : Người người đều yêu Đông Trác Nghiêu , nhưng trên thế gian Đông Trác Nghiêu chỉ có một người , người ấy chính là Nguyễn Mạn Quân. |
Với vai trò là Giám đốc công ty , hơn nữa lại có đám ong ve luôn bên cạnh nên Lê Hữu Trí có phần ccoi trờibằng vung. |
Đa số trước khi đi cướp giật , tụi nó chơi hàng đá hết , chơi rồi thì chẳng ccoi trờiđất là gì cả , manh động hơn nhiều so với mấy năm trước. |
* Từ tham khảo:
- dốc
- dốc bầu tâm sự
- dốc bồ dốc gánh
- dốc dác
- dốc một lòng trông một đạo
- dốc nước