cỏ chỉ | dt. (thực): Loại cỏ bò, cộng nhỏ, tròn nhiều mắt, mỗi mắt một chùm lá hoặc một nhánh, lá hẹp dài, mép có một lần lông, giàu diêm potassium, lợi tiểu-tiện (Cynodon dactylon). |
cỏ chỉ | dt. Cỏ mọc ở bãi hoang trải nắng, sống lâu năm, thân dài 0,3-0,5m, thẳng đứng hay bò ở gốc, lá hình chỉ, nhẵn hoặc hơi có lông, bông nhỏ màu lục hay tím, dùng chăn nuôi được. |
Cỏ gà lằn phằn , cỏ ống nhọn hoắt , cỏ chỉ mềm mại… Mưa rắc nhẹ những hạt nước lóng lánh rơi trên cỏ làm cho màu xanh mờ hơi sương. |
[26b]Sử thần Ngô Sĩ Liên nói : Về thời đại thuận ngày xưa , người làm vua biết giữ tín đạt thuận , tới được mức trung hòa , cho nên bấy giờ trời không tiếc đạo , đất không tiếc của báu , móc ngọt tuân sa , rượu thơm suối chảy , cỏ chỉ nảy mọc , mà các vật điềm lành như rồng , phượng , rùa , lân , không giống gì không đến. |
Giống như cỏ chỉ cần có đất , người chỉ cần có gốc , ắt hẳn sẽ mạnh mẽ mà vượt qua giông tố , bão bùng của cuộc đời , dù có hàng trăm , hàng nghìn thử thách , gian nan ập đến. |
* Từ tham khảo:
- cỏ chỉ trắng
- cỏ chửa
- cỏ cong
- cỏ cờ
- cỏ củ
- cỏ cú