cỏ cây | dt. Các loại cây trong thiên nhiên nói chung: cỏ cây tươi tốt. |
cỏ cây | dt Loài thực vật nói chung: Không công danh thà nát với cỏ cây (NgCgTrứ). |
Những đầu ngọn cây tràm và chiếc xuồng không đang buộc bên kia bờ hiện lên xanh biếc , dường như trời đất cỏ cây và những ngọn sóng lăn tăn không ngớt vỗ nhẹ đôi bờ kia thảy đều rung rung trong sắc xanh kỳ ảo , mắt người chưa kịp trông rõ đã biến mất vào bóng tối. |
Bộ quần áo bà ba đen đã bạc thếch vì dãi dầu nắng mưa sương gió của ông còn mang nguyên mùi hăng hăng của lá cỏ cây rừng tận những vùng đất hoang sơ , và mùi khói nồng lửa bếp trong chiếc thuyền con lưu động. |
Anh mở cửa nhìn ra ngoài thì lá cây sạch bong ra , long lánh như ở trong một phim ảnh mầu tuyệt đẹp : sương móc ban đêm rửa hoa lá cỏ cây , rửa cả cát bụi trên các nẻo đường thành phố. |
Đến cái rét này thì khác hẳn : tự nó đã đẹp và nên thơ , nó lại còn làm cho má và môi của đàn bà con gái cũng nẻ , nhưng da không nứt rạn mà chỉ ửng hồng lên như thể da một trái đào tơ mịn màng mơn mởn , làm cho chính Liễu Hạ Huệ có sống lại cũng phải bắt thèm… cỏ cây^y mây nước thấy người ta , trong tháng ấy , tự nhiên đẹp rực rỡ lên , đẹp não nùng , hình như hờn giận và cố ganh đua để cho xanh bằng người , thắm bằng người. |
Ở đất Bắc , sang tháng bảy trời chưa lạnh , nhưng đứng ở trên cao mà nhìn ra sông nước , người ta thấy trời đâcỏ câyây ướt sũng một thứ hơi đùng đục , khiến người ta linh cảm như sắp có một cái gì làm cho tá bứt rứt , làm cho ta tấm tức. |
Thế là trời đất cỏ cây tự nhiên hiện ra dưới một lăng kính mới : trăng sáng đẹp là thế cũng hoá ra buồn , trời bát ngát yêu thương như thế mà cũng hoá ra tê tái sông nước đẹp mông mênh như thế mà cũng ra đìu hiu lạnh. |
* Từ tham khảo:
- cỏ chao
- cỏ chát
- cỏ chát lông
- cỏ cháy
- cỏ chân lông
- cỏ chân lông