cờ | dt. Kỳ, biểu-hiện một nước, một tôn-giáo, một đoàn-thể, một cơ-binh, v.v... may bằng hàng hay vải, một hay nhiều màu có kích-thước tương-đối nhứt-định: Treo cờ, hạ cờ, phất cờ; Ba quân trỏ ngọn cờ đào (K). // (R) Bông các loại cây có đốt như bắp, mía, lách, lau, sậy, đế, cộng cứng, phát hoa dài như cây cờ: Cờ mía, cờ lau; Ngó lên đám bắp trổ cờ, Đám dưa trổ nụ, đám cà trổ bông (CD). // Tên một loại cá vi giương cao như cây cờ. |
cờ | dt. Kỳ, cuộc chơi có bàn cờ và nhiều con cờ (quân cờ) để hai người đấu-trí với nhau bằng cách dời các con cờ thế nào để bên địch bí nước: Đánh cờ, chơi cờ cao cờ; Cờ cao Đế-thích chấp hai xe (VD.) |
cờ | - 1 dt. Miếng vải hay giấy có màu sắc nhất định, có khi có một hình ảnh tượng trưng, dùng làm biểu hiệu cho một nước hoặc một đảng; cũng có khi dùng trong đám rước hoặc dùng để ra hiệu lệnh: Lễ chào cờ; Phất cờ cho tàu chuyển bánh. - 2 dt. cụm hoa ở ngọn một số cây loại thảo: Lúa đăng vào mẩy, ngô đang phơi cờ (NgBính). - 3 dt. Trò chơi dùng những quân dàn ra trên một mặt phẳng kẻ ô, phân thành hai bên đối địch, phải tìm cách phân thắng bại: Mê đánh cờ; Dự kì thi cờ quốc tế; Một ông cụ cao cờ. |
cờ | dt. Miếng vải, lụa hay giấy được làm tuỳ theo kích thước, hình dáng và màu sắc nhất định, trên đó có kí hiệu, hình ảnh mang tính tượng trưng dùng làm hiệu cho một nước, tổchức chính trị hay để ra hiệu lệnh: cờ đỏ sao vàng o Cờ đến tay ai người ấy phất (tng.). |
cờ | dt. Cụm hoa đực ở một số cây như ngô, mía và một số loại cây khác: Ngô trổ cờ. |
cờ | dt. Trò chơi gồm có bàn kẻ ô vuông và các quân bày vào các vị trí quy định trong ô, người chơi hai bên đi các quân theo các quy tắc đã dịnh để giành được thua: đánh cờ o cờ ngoài bài trong (tng.). |
cờ | dt Miếng vải hay giấy có màu sắc nhất định, có khi có một hình ảnh tượng trưng, dùng làm biểu hiệu cho một nước hoặc một đảng; cũng có khi dùng trong đám rước hoặc dùng để ra hiệu lệnh: Lễ chào cờ; Phất cờ cho tàu chuyển bánh. |
cờ | dt cụm hoa ở ngọn một số cây loại thảo: Lúa đăng vào mẩy, ngô đang phơi cờ (NgBính). |
cờ | dt Trò chơi dùng những quân dàn ra trên một mặt phẳng kẻ ô, phân thành hai bên đối địch, phải tìm cách phân thắng bại: Mê đánh cờ; Dự kì thi cờ quốc tế; Một ông cụ cao cờ. |
cờ | dt. (Do chữ kỳ đọc trạnh ra) Mảnh vải lụa hay giấy một màu hay nhiều màu dùng làm biểu-hiệu cho một nước, một đảng, đội binh v. v. . . hay dùng làm hiệu-lịnh: Cờ đỏ, cờ xanh. Cờ đến tay ai người ấy phất (T. ng) Bóng cờ phấp phới xa xa lại. . . Tình cũ xin nguyền chẳng lạt phai (Thái-Can). // Mở cờ trong bụng (ngb) vui, bằng lòng. Cờ Nga, Cờ Mỹ. |
cờ | dt. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế, trận do hai người đánh với nhau: Cờ cao Đế-thích, chấp hai xe (thơ cổ). // Bàn cờ. Cờ tướng, cờ mỗi bên có một ông tướng khi nào bị chiếu (gọi là chiếu tướng) nghĩa là bị ăn tướng là thua. Cờ bỏi Nht. cờ tướng. Cờ chó (hay cờ chân chó), cờ đánh bốn quân, đi từ bốn gốc. Cờ gánh, cờ đánh 16 con, khi nào quân của mình vào giữa hai quân của phe địch thì ăn. Cờ vây, mỗi bên có 150 quân khi đánh, đặt từng quân một để vây lẫn nhau. |
cờ | d. Trò chơi bằng những quân dàn ra trên một bàn phân thành hai thế trận đối nhau. |
cờ | d. Miếng vải hay giấy, có màu sắc hoặc có huy hiệu, dùng làm biểu hiện cho một nước, một đoàn thể. . . hay để ra hiệu lệnh: Cờ đỏ sao vàng; Phất cờ cho tàu chuyển bánh. |
cờ | Chữ "kỳ" đọc trạnh ra. Mảnh vải hay lụa đính vào cái cán, để làm biểu-hiệu hay là hiệu-lệnh: Cờ đuôi nheo, cờ bát-quái. Văn-liệu: Cờ đến tay ai người ấy phất (T-ng). Ba quân trỏ ngọn cờ đào (K). |
cờ | Tên một thứ cá trên lưng đột lên cao như lá cờ. |
cờ | Vì sao hình như lá cờ, đời trước ta thường tin rằng có sao cờ mọc là điềm binh-biến. |
cờ | Chữ kỳ đọc trạnh ra. Cuộc chơi có quân bày thành ra thế để hai người đánh với nhau. Văn-liệu: Cờ bạc khát nước. Cờ ngoài bài trong. Cờ gian bạc lận. Cờ cao Đế-Thích chấp hai xe (thơ cổ). Cờ tiên rượu thánh ai đương (C-o). |
Bà Thân cũng như nhiều bà mẹ khác ở nhà quê , lúc gả chồng cho con chỉ tìm nơi nào có đủ " bát ăn " , không cờ bạc dông dài. |
Trong toa hạng nhì , riêng tôi ngồi đối diện với Trạch một người bạn cũ , tình cờ gặp vì đi cùng trong một chuyến xe. |
Lúc nói chuyện , tôi thấy bên bạn có cái hộp khảm rất đẹp liền cầm lấy xem , rồi tình cờ mở hộp ra ; bạn tôi có ý không bằng lòng nhưng vì nể tôi nên không nói gì. |
Tôi không tin nhảm , tôi chắc đó là một sự tình cờ , một sự ngẫu nhiên , nhưng tôi vẫn yên trí là linh hồn nhà tôi đã nhập vào con bướm này để phù hộ cho tôi tránh được tai nạn đêm hôm ấy. |
Chàng ngây ngất với cái ý nghĩ ấy và lấy làm ngạc nhiên sao lại có một sự tình cờ lạ lùng như vậy. |
Muốn yêu thì sẽ yêu , nhưng từ lúc muốn đến lúc yêu thật cũng phải bao nhiêu tình cờ , bao nhiêu dịp may. |
* Từ tham khảo:
- cờ bạc
- cờ bạc canh đỏ canh đen
- cờ bạc là bác thằng bần
- cờ bí gí tốt
- cờ bí nhấc xe
- cờ bí thí tốt