chực | đt. Đợi với ý mong-mỏi: Ăn-chực, chầu-chực; Chực như chó chực cơm // Toan, sắp, xuýt, gần, khởi sự: Chực đánh nhau, chực ngã. |
chực | - đgt. 1. Chờ sẵn để làm việc nào đó: ngồi chực ở thềm chờ bà chủ Người làm không bực bằng người chực mâm cơm (tng.) ăn chực nằm chờ (tng.). 2. Đã ở vào tình thế khó cưỡng chỉ cần thêm điều kiện khách quan nhỏ là xảy ra: mới ốm dậy đi chỉ chực ngã Sóng to chỉ chực nhấn chìm con thuyền. 3. Nhờ vào phần ăn uống của người khác: ăn chực đòi bánh chưng (tng.) bú chực cô hàng xóm. |
chực | đgt. 1. Chờ sẵn để làm việc nào đó: ngồi chực ở thềm chờ bà chủ o Người làm không bực bằng người chực mâm cơm (tng.) o ăn chực nằm chờ (tng.). 2. Đã ở vào tình thế khó cưỡng chỉ cần thêm điều kiện khách quan nhỏ là xảy ra: mới ốm dậy đi chỉ chực ngã o Sóng to chỉ chực nhấn chìm con thuyền. 3. Nhờ vào phần ăn uống của người khác: ăn chực đòi bánh chưng (tng.) o bú chực cô hàng xóm. |
chực | đgt 1. Chờ đợi và mong người ta giải quyết cho một việc gì: Chực cả buổi mà không được gặp ông giám đốc 2. Định làm gì: Còn mong chi mà chực rốn ngồi (Tú-mỡ) 3. Thay phiên nhau trong một công tác: Anh ngủ, em thức, em chực, anh đi nằm (tng). trgt Nói ăn nhờ người khác: Vợ đi vắng phải sang ăn chực nhà em; Mẹ hết sữa phải cho con đi bú chực. |
chực | 1. đt. Đợi: Quan hầu, dân chực. Xt. Ăn chực, chầu-chực. 2. trt. Toan, sắp, suýt: Anh chực ngã tôi đã đỡ được rồi. |
chực | đg. 1. Chờ đợi và mong mỏi người ta giải quyết cho một điều mình yêu cầu. 2. Toan làm việc gì, sắp sửa: Chực đánh nhau; Chực ngã. ăn chực nằm chờ Chờ đợi lâu mà chưa được người ta giải quyết công việc cho. |
chực | 1. Đợi, có ý mong mỏi: Quan chầu, dân chực. Văn-liệu: Ăn chực, nằm chờ. Chực như chó chực mau giác. 2. Toan, sắp: Hai bên to tiếng chực đánh nhau. |
Ông tươi cười toan cho nốt , nhưng gió quạt máy cứ chực lật tờ giấy chấm thi. |
Khi nàng nhìn thấy Dũng , Dũng có ý chực lánh mặt sau một thân cây. |
Còn thằng bé đi bên cạnh thì gầy còm tựa bộ xương trên cổ có chắp cái đầu kếch xù , mà nặng nề quá , hình như chỉ chực rơi. |
Lúc nào nàng cũng chầu chực bên chồng để trông nom săn sóc. |
Những mảnh giấy tím chỉ chực bay. |
Hàng họ có khá không ? Sao độ rầy tôi không gặp ông ? Người kia đứng thẳng lên , hấp háy cố nhìn tôi bằng cặp mắt gần tàn ánh sáng như ngọn đèn cạn dầu bập bùng chực tắt. |
* Từ tham khảo:
- chực hờm
- chực như chó chực cối
- chực như chó chực máu giác
- chực tiết
- chửi
- chửi bóng chủi gió