chính quyền | dt. Quyền cai-trị, điều-khiển, xử-lý việc chính-trị một nước hay một địa-phương: Nắm chính-quyền // (R) Nhà-nước, cơ-quan cầm-quyền và các bộ, nha, sở, ty: Do chính-quyền định-đoạt. |
chính quyền | dt. Bộ máy điều hành, quản lí công việc của nhà nước ở các cấp: bảo vệ chính quyền o xây dựng chính quyền. |
chính quyền | dt (H. chính: việc nước; quyền: quyền hành) 1. Quyền điều khiển Nhà nước về mọi mặt: Phải giành lấy chính quyền từ trong tay thực dân 2. Tập thể những người điều khiển bộ máy hành chính ở một địa phương: Cấp uỷ Đảng và chính quyền phải chú trọng đúng mức công tác văn hoá (PhVĐồng). |
chính quyền | dt. Quyền-hành chính-trị: Đoạt chính-quyền. // Chính-quyền phân-nhiệm, chính-quyền chia cho nhiều cơ-quan đảm-nhiệm và khác nhau, quyền nầy không lẫn-lộn, dẫm đạp lên quyền kia, cốt để cai trị. |
chính quyền | d. 1. Quyền lực mà giai cấp thống trị dùng để điều khiển bộ máy Nhà nước. 2. Bộ máy hành chính: Chính quyền địa phương. 3. Những người trong bộ máy hành chính của một địa phương: Chưa có chữ kí của chính quyền. |
Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền , lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. |
Nguyên nhân sự rệu rã của guồng máy chính quyền Nam Hà thời bấy giờ phải có căn bản sâu xa hơn , thuộc vào một thứ qui luật khách quan chi phối tất cả mọi biến cố , mọi hiện tượng. |
Nghĩa quân phải làm tất cả công việc của một chính quyền mới , một trách vụ mà từ trước đến nay chưa có ai trong toán quân trẻ trung hăng hái này có chút kinh nghiệm. |
Nhờ thế , Tây Sơn mạnh dạn ổn định tổ chức chính quyền ở các vùng chiếm được. |
Họ lo là phải , vì vụ ám sát đầu tiên một người đại diện của chính quyền mới đặt ra cho bộ tham mưu của Nhạc một thử thách khác. |
Cả một hệ thống chính quyền và bộ máy phòng thủ lung lay , tự nó rệu rã trước khi quân Tây Sơn đến. |
* Từ tham khảo:
- chính sách bảo hộ mậu dịch
- chính sách bảo vệ mậu dịch
- chính sách bảo hộ thuế quan
- chính sách tài chính
- chính sách thị trường tự do
- chính sách tiền tệ